Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
get out of: trốn tránh trách nhiệm
run out of: hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Anh ấy thua cuộc đua vì anh ấy hết xăng ở vòng cuối.
Chọn C
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. put out of: đưa ra khỏi B. got out of: bỏ ra khỏi
C. made out of: làm từ D. ran out of: hết
Tạm dịch: Peter thua cuộc đua vì anh ấy hết xăng ở vòng đua cuối cùng.
Chọn D
Chọn A
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Đảo ngữ với “such … that”: Such + be + cụm danh từ + that + S + V: quá... đến nỗi mà
S + be + too + adj + for somebody + to V: ...quá...để mà
Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2: Were it not for + cụm N, S + would/ could/ might + V-inf
Đảo ngữ với “no sooner”: No sooner + had + S + P2 than S + V-ed: Ngay sau khi … thì
Tạm dịch: John bị mắc bệnh nan y. Anh ta đã không thể tự mình ra khỏi giường.
= Bệnh của John đã nghiêm trọng đến nỗi mà anh đã không bao giờ có thể tự mình ra khỏi giường.
B. sai ngữ pháp: is => was
C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
D. Ngay sau khi bệnh của John vào giai đoạn cuối thì anh ta đã không thể tự mình ra khỏi giường.
=> sai ngữ nghĩa
Đáp án D
Ngay khi anh ấy ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.
Cấu trúc: Scarcely / Hardly had + S + Ved when S + Ved = S + had no sooner Ved than S+ Ved: ngay khi...thì
Câu A sai ngữ pháp: S + Ved after S+ had Ved
Câu B sai ngữ pháp: no sooner...than
Câu C. Anh ấy đang đi ra ngoài thì trời bắt đầu mưa. => sai nghĩa
Câu D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà
Đáp án là D
Ngay khi anh ấy bước ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.
Cấu trúc: Scarcely/ Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before + S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]
A. Anh ấy đang ra khỏi nhà khi trời mưa. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp vì No sooner...than...
C. Anh ấy ra khỏi nhà sau khi trời mưa. => sai nghĩa
D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà
Đáp án B
- call (v): gọi (điện thoại)
- carry out (v): tiến hành
- miss (v): bỏ lỡ; nhớ
- take out (v): loại bỏ; vứt
Dịch: Khi Tim mới gia nhập cơ quan, anh ấy thấy rất khó để tiến hành các mệnh lệnh từ cấp trên, nhưng tôi nhanh chóng làm quen với điều đó.
Đáp án D
Come of one’s shell: bớt nhút nhát và bắt đầu hòa đồng hơn, đỡ ngại (1 thành ngữ)
ð Đáp án D (Có thể bây giờ anh ấy còn nhút nhát, nhưng chẳng bao lâu nữa anh ấy sẽ đỡ ngại hơn khi gặp một có gái thích hợp.)
Đáp án C.
Tạm dịch: Anh ấy không làm theo lời khuyên của cha anh. Đó là lý do vì sao anh thất nghiệp.
Trong câu này, ta cần chọn ra câu điều kiện chính xác nhất.
Phân tích từ đề bài ta thấy: (QUÁ KHỨ) không nghe theo lời khuyên à (HIỆN TẠI) thất nghiệp.
Do đó câu điều kiện chính xác là điều kiện hỗn hợp: NẾU (QUÁ KHỨ) nghe theo lời khuyên (điều kiện 3) à (HIỆN TẠI) không thất nghiệp (điều kiện 2)
Đáp án chính xác là C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work: Nếu như anh ấy đã nghe theo lời khuyên của cha anh thì bây giờ anh không thất nghiệp.
Đáp án là B. run out of : hết, cạn kiệt
Nghĩa các từ còn lại: get out of: chịu trách nhiệm; make out of: được làm bằng; put out thường không theo giới từ “of”