Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Can’t have + Vpp: cấu trúc thể hiện sự phỏng đoán về việc không thể đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Cậu ấy không thể nào đã tưới cây được. Nếu thế thật, chúng đã không chết.
can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ
>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra
needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
hospitality (n): lòng mến khách
difference (n): sự khác biệt unfriendliness (n): sự cừu địch, không thân thiện
generosity (n): tính hào phóng politeness (n): sự lễ phép; sự lịch sự
=> hospitality >< unfriendliness
Tạm dịch: Người Việt Nam có tinh thần hiếu khách mạnh mẽ và cảm thấy xấu hổ nếu họ không thể thể hiện sự tôn trọng với khách bằng cách chuẩn bị cho khoảng thời gian nghỉ của họ.
Chọn B
Đáp án : A
Đây là một nhận định về một việc đã xảy ra trong quá khứ. “Anh ấy không thể đã tưới cây được. Nếu anh ấy đã tưới, chúng sẽ không chết đâu.”
Đáp án là A. enough strong => strong enough. Cấu trúc : adj + enough ; enough + N
Đáp án là C
Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )
C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.
Chọn B
Bacteria = vi khuẩn là danh từ số nhiều của Bacterium-> động từ chia cho chủ ngữ số nhiều -> “has”=> “have”.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
dismiss (v): sa thải
dismissal (n): sự sa thải
dismissive (adj): khinh thường
Công thức: S + be + too + adj
Tạm dịch: Chúng ta quá xem nhẹ truyền thống trong thế giới hiện đại của mình, nhưng chúng có thể có ảnh hưởng mạnh mẽ đến chúng ta.
Chọn B
Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p”
Giải thích:
Không dùng “mayn’t”.
can’t have V.p.p: phỏng đoán hành động chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ
shouldn’t have V.p.p: không nên làm nhưng đã làm
needn’t have V.p.p: không cần phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Anh ấy chắc chắn chưa tưới cây. Nếu anh ấy có tưới, chúng đã không bị khô héo.
Chọn B