Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Can’t have + Vpp: cấu trúc thể hiện sự phỏng đoán về việc không thể đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Cậu ấy không thể nào đã tưới cây được. Nếu thế thật, chúng đã không chết.
can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ
>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra
needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được.
Chọn B
Đáp án : A
Đây là một nhận định về một việc đã xảy ra trong quá khứ. “Anh ấy không thể đã tưới cây được. Nếu anh ấy đã tưới, chúng sẽ không chết đâu.”
Đáp án là A
Nếu anh ấy biết con đường đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy.
=>Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở quá khứ
A. Anh ấy lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết con đường bị đóng băng.
B. Loại vì ngữ cảnh ở hiện tại.
C. Giá mà anh ấy biết con đường bị đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy. => ước cho hiện tại => loại
D. loại vì hai mệnh đề không cùng thì
Đáp án D
Dự đoán cái gì đó trong quá khứ: might + have + p2
Dịch: Ros có lẽ đã không tưới hoa. Nếu cô ấy đã làm vậy, chúng sẽ không đã chết.
Đáp án là A
Nghĩa câu gốc: Anh không cần phải vội vã vì cuộc họp đã không bắt đầu cho đến khi một thời gian khá lâu sau khi mà nó đã được lên kế hoạch.
Câu sát nghĩa nhất với câu gốc là đáp án A. Cuộc họp bắt đầu khá muộn hơn dự kiến, do đó, anh không cần thiết phải vội.
Đáp án A.
Giải thích: Nếu con chó của tôi bị xích, nó đã không cắn người ăn xin.
A. Con chó của tôi không xích, nên nó đã cắn người ăn xin.
B. Sai ngữ pháp
C. Bởi vì con chó của tôi cắn người ăn xin, nó đã bị xích.
D. Con chó cắn người ăn xin nên nó đã bị xích.
Chọn A Câu đề bài: Nếu như người đàn ông đã được chuyển đến bệnh viện sớm hơn, có lẽ anh ta đã có thể sống sót qua vụ kích điện.
Người đàn ông này là người bệnh, ông ta phải “được chuyển” đến bệnh viện. Thay bằng: had been transported.
Đáp án B
Kiến thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved
=>Ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.
Nếu Janet kiểm tra ví, cô ấy sẽ không để quên bằng lái ở nhà.
A.Janet đã quên cả ví và bằng lái.
B. Janet đã quên bắng lái nhưng không quên ví.
C. Janet quên ví nhưng không quên bằng lái.
D. Janet quên cả ví và bằng lái
Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p”
Giải thích:
Không dùng “mayn’t”.
can’t have V.p.p: phỏng đoán hành động chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ
shouldn’t have V.p.p: không nên làm nhưng đã làm
needn’t have V.p.p: không cần phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Anh ấy chắc chắn chưa tưới cây. Nếu anh ấy có tưới, chúng đã không bị khô héo.
Chọn B