Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 500ml = 0,5l
\(C_{M\left(C\text{uS}O_4\right)}=\dfrac{n}{V_{\text{dd}}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\)
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0,4.0,27=0,108\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
_____0,05-->0,075------>0,025
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,025}{0,4}=0,0625M\\C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,108-0,075}{0,4}=0,0825M\end{matrix}\right.\)
\(V_{dd}=165,84\left(ml\right)=0,16584\left(l\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{36}{160}=0,225\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,225}{0,16584}=1,36M\)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Refer.
Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .
– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý, ví dụ 100 g.
– Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.
– Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.
– Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu :
\(C\%=\dfrac{8}{100}\cdot100\%=8\%\)
Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :
– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4 như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.
– Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)
– Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :
\(C_M=\dfrac{1000\cdot0.05}{90}=0.56\left(M\right)\)
m CuSO4=0,06.160=9,6g
=>m dd=53,33g
=>VCuSO4=\(\dfrac{53,33}{1,2}=44,44l\)
Bài 6:
Từ 40oC \(\rightarrow\) 20oC
=> \(\Delta\)S = 60 - 15 = 45 ( gam )
Trong 160 g dung dịch bão hòa có khối lượng kết tinh là 45 gam
...........600.........................................................................x gam
=> x = \(\dfrac{600\times45}{160}\) = 168,75 ( gam )
1.
mKOH trong dd KOH 5%=400.\(\dfrac{5}{100}\)=20(g)
C% dd KOH=\(\dfrac{20+30}{400+30}.100\%=11,6\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(400ml=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{2,5}{0,4}=6,25\left(M\right)\)
speedrun mà 160 đâu ra thế :V? (tại mik ngu hóa)