Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`a) CaCO_3` có PTK: `40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)`
`b) C_4H_{10}` có PTK: `12.4 + 10 = 58 (đvC)`
`c) C_6H_{12}O_6` có PTK: `12.6 + 12 + 6.16 = 180 (đvC)`
`d) C_{12}H_{22}O_{11}` có PTK: `12.12 + 22 + 16.11 = 342 (đvC)`
`e) H_3PO_4` có PTK: `3 + 31 + 16.4 = 98 (đvC)`
`f) K_2Cr_2O_7` có PTK: `39.2 + 52.2 + 16.7 = 294 (đvC)`
`g) CO_2` có PTK: `12 + 16.2 = 44 (đvC)`
`h) AgNO_3` có PTK: `108 + 14 + 16.3 = 170 (đvC)`
`i) FeCl_3` có PTK: `56 + 35,5.3 = 162,5 (đvC)`
a, CTHH: MgCl2
PTKmagie clorua = 24 + 35,5 . 2 =95 đvC
b, CTHH: CaCO3
PTKcanxi cacbonat= 40 + 12 + 16.3 =100đvC
c, CTHH: N2
PTKkhí nito= 14.2= 28đvC
a. CTHH: H3PO4
PTK: 1.3+31+16.4=98 dvC
b. CTHH: Na2O
PTK: 23.2+16=62 dvC
c. CTHH: CuSO4
PTK: 64+31+16.4=159 dvC
Tính phân tử khối của:
a) Nitơ ddioxxit, biết phân tử gồm 1N và 2O
=> CTHH: NO2
=> MNO2 =14 + 16.2 =46 (g/mol)
b) Axit photphoric, biết phân tử gồm 3H, 1P và 4O
=> CTHH : H3PO4
=>MH3PO4 = 3.1 +31 + 4.16 =98 (g/mol)
c) Canxi photphat, biết phân tử gồm 3Ca, 2P và 8O
=> CTHH : Ca3(PO4)2
=> MCa3(PO4)2 = 3.40 +2.31 + 4.16 =246 (g/mol)
d) Amoni cacbonat, biết phân tử gồm 2N, 8H, 1C và 3O
=> CTHH : (NH4)2CO3
=>M(NH4)2CO3 = 2.14 + 8.1 + 12 + 3.16= 97 (g/mol)
Tính phân tử khối của :
a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC
b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC
c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC
d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC
a. \(PTK_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đvC\right)\)
b. \(PTK_{CaCO_3}=1.40+1.12+3.16=100\left(đvC\right)\)
c. \(PTK_{AgNO_3}=1.108+1.14+3.16=170\left(đvC\right)\)
d. \(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.56+\left(1.32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)
a) \(PTK=1.40+1.12+3.16=100\left(đvC\right)\)
b) \(PTK=2.14=28\left(đvC\right)\)
c) \(PTK=1.1+1.14+3.16=63\left(đvC\right)\)
a) Phân tử khối của calcium carbonate CaCO3: 40 + 12 + 16.3 = 100
b) Phân tử khối của khí nitrogen N2: 14.2 = 28
c) Phân tử khổi của nitric acid HNO3: 1 + 14 + 16.3 = 63
a) Phân tử khối của cacbon đi oxit (CO2) = 12 + 16. 2 = 44 đvC.
b) Phân tử khối của khí metan (CH4) = 12 + 4 . 1 = 16 đvC.
c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3) = 1.1 + 14. 1 + 16.3 = 63 ddvC.
d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4) = 1. 39 + 1. 55 + 4. 16 = 158 đvC.
Câu 1 (2đ): Hãy viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Axit photphoric, có phân tử gồm 3H, 1P, 4O.
\(H_3PO_4;M_{H_3PO_4}=3+31+16.4=98\left(đvC\right)\)
b. Magie sunfat, có phân tử gồm 1Mg, 1S, 4O.
\(MgSO_4;M_{MgSO_4}=24+32+16.4=120\left(đvC\right)\)
c. Canxi clorua, có phân tử gồm 1Ca, 2Cl.
\(CaCl_2,M_{CaCl_2}=40+35,5.2=111\left(đvC\right)\)
d. Axit cacbonic, có phân tử gồm 2H, 1C, 3O.
\(H_2CO_3,M_{H_2CO_3}=2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
Câu 3 (1đ): Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi gấp 2,9375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
----------Giải----------
\(a.M_{hc}=2,9375M_{O_2}=94\left(đvC\right)\\ b.CTHHcủahợpchất:X_2O\\ Tacó:2X+16=94\\ \Rightarrow X=39\\ \Rightarrow XlàKali\left(K\right)\)
a) NO2=14+16*2=46 đvC
b) H3PO4=3+31+16*4=98đvC
c) Ca3(PO4)2=40.3+(31+16*4)*2=310 đvC
d)(NH4)2CO3=(14+4)*2+12+16*=96 đvC
tính khối lượng bằng gam bạn ơi