Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Các phát biểu đúng về đột biến gen là: I, IV, V
II sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không được truyền lại cho thế hệ sau
III sai, gen đột biến là gen lặn thì không biểu hiện ngay ra kiểu hình
Đáp án C
Thường biến là những biến đổi về kiểu hình mà không có sự biến đổi về kiểu gen
Các ví dụ về thường biến là 1,2,4
Ý (3) là đột biến số lượng NST
Đáp án C
Thường biến là những biến đổi về kiểu hình mà không có sự biến đổi về kiểu gen
Các ví dụ về thường biến là 1,2,4
Ý (3) là đột biến số lượng NST
Đáp án B
(1) à đúng. Loại đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể (Mọi đột biến gen có thể tạo alen mới).
(2) à sai. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đồi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit (đột biến thay thế chỉ có thể làm thay đổi acid amin ở vị trí đó hoặc có thể làm ngắn lại chứ không làm thay đổi trình tự acid amin)
(3) à đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. (có những đột biến khi đứng với gen này thì bất lợi nhưng khi đứng với gen khác thì trở nên có lợi, hoặc trong môi trường này thì có lợi nhưng môi trường khác thì trở nên bất lợi).
(4) à đúng. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. (tồn tại bazo nito hiếm có thể làm phát sinh đột biến thay thế).
Đáp án A
Các phát biểu đúng là (1), (3) và (4)
Ý (2) sai vì đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit
Đáp án A
Các phát biểu đúng về đột biến gen là : II,III, IV, V
I sai vì chỉ đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
Đáp án A
Các phát biểu đúng về đột biến gen là: II,III, IV, V
I sai vì chỉ đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
Ví dụ 1: Cây hoa anh thảo (Primula sinensis) có giống hoa đỏ thuần chủng AA và hoa trắng thuần chủng aa. Khi đem cây thuộc giống hoa đỏ thuần chủng trồng ở 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này trồng ở 20°C lại cho hoa màu đỏ. Trong khi đó giống hoa màu trắng trồng ở 20°C và 35°C đều chỉ cho hoa trắng.
Ví dụ 2: những cây môn, cây ráy nếu trồng ở nơi ít nước, khô hạn thì lá sẽ nhỏ còn nếu trồng nơi mát mẻ ẩm ướt thì lá và thân sẽ rất to.
Ví dụ 3: một số loài chồn, cáo xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và có màu vàng hoặc xám.
Ví dụ 4: hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi phụ thuộc pH của môi trường đất.