Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Công thức (8.2): d2 – d1 = k.λ trong đó k = 0, ± 1, ± 2, …
Đúng cho trường hợp vị trí các cực đại giao thoa của hai nguồn đồng pha với nhau.
+ Công thức (8.3): d2 – d1 = (k + 1/2)λ trong đó k = 0, ± 1, ± 2, …
Đúng cho trường hợp vị trí các cực tiểu giao thoa của hai nguồn dao động đồng pha nhau
+ Chứng minh f = n.p
Giả sử phần cảm có p nam châm (p cực Bắc và p cực Nam), quay với tần số n vòng/s.
Khi roto quay, đầu trên một cực Bắc quay qua một cuộn dây, rồi đến cực Nam, sau đó đến cực Bắc thứ hai.
Từ thông qua một cuộn dây biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng thời gian để một cực Bắc đi từ một cuộn dây đến cuộn dây kế tiếp theo.
Trong một chu kì quay của roto, có p lần chu kì của dòng cảm ứng, ta có:
+ Áp dụng tính f: n = 600 vòng/phút = 10 vòng/s; p = 5 cặp cực
→ f = n.p = 10.5 = 50Hz
+ Đoạn mạch chỉ có R: uR và i đồng pha nên UR→ hợp với một góc 0o
→ UR→ song song với I→ .
+ Đoạn mạch chỉ có C: uC trễ pha π/2 so với i nên UC→ hợp với I→ một góc -90o
→ UC→ vuông góc với I→ và hướng xuống.
+ Đoạn mạch chỉ có L: uL nhanh pha π/2 so với i nên UL→ hợp với I→ một góc 90o
→ UL→ vuông góc với I→ vuông góc với UC→ vuông góc với I→ và hướng lên.
Theo bảng 10.1, vận tốc âm trong không khí ở 0oC là v = 331 m/s, trong nước ở 15oC là v’ = 1500(m/s).
Bước sóng của siêu âm trong không khí ở 0oC:
Bước sóng của âm trong nước ở 15oC:
Bộ phận dao động phát ra âm trong các dụng cụ
+ Đàn dây thì sợi dây đàn dao động phát ra âm.
+ Ống sáo thì cột không khí dao động phát ra âm.
+ Âm thoa thì hai nhánh âm thoa dao động phát ra âm.
Lực từ tác dụng lên khung dây bao giờ cũng có xu hướng làm cho khung dây quay đến vị trí sao cho từ thông qua khung cực đại.
Lực từ sẽ làm cho khung dây theo chiều quay của vecto cảm ứng từ.
Khi tốc độ quay của khung càng gần tốc độ quay của từ trường thì momen của lực từ càng nhỏ.
Khi momen của lực từ cân bằng với momen của lực ma sát thì khung quay đều với tốc độ nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay.
Ta có định lý hàm cos: A2 = OM12 + M1M2 - 2OM1M1M.cos∠OM1M
A2 = A12 + A22 - 2A1A2cos(π - ∠M1OM2)
↔ A2 = A12 + A22 + 2A1A2cos(π + ∠M1OM2)
↔ A2 = A12 + A22 + 2A1A2cos(φ1 - φ2)
Theo hình vẽ: OM1→ + OM2→ = OM→ (1)
Chiếu (1) trục Ox: Acosφ = A1.cosφ1 + A2.cosφ2 (2)
Chiếu (1) trục Oy: Asinφ = A1.sinφ1 + A2.sinφ2 (3)
Lập tỉ số (3) / (2) ta được: