Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Trả lời:
- Trình tự đọc của bản vẽ nhà:
1) Khung tên
2) Hình biểu diễn
3) Kích thước
4) Các bộ phận
- Bản vẽ nhà:
+ Dùng trong thiết kế và thi công xây dựng
+ Dùng để diễn tả hình dạng ngôi nhà và cho biết chi tiết các thông tin về kích thước, kết cấu,...
Câu 1: Trả lời:
Các dụng cụ cơ khí:
- Xe đạp: Di chuyển xa
- Máy may: may quần áo
- Xe múc: Múc đất
- Cái kéo: Cắt vật,...
Kim loại | Phi kim loại |
Trong hóa học, kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử. Các kim loại là một trong ba nhóm các nguyên tố được phân biệt bởi độ ion hóa và các thuộc tính liên kết của chúng, cùng với các á kim và các phi kim. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, đường chéo vẽ từ bo (B) tới poloni (Po) chia tách các kim loại với các phi kim. Các nguyên tố trên đường này là các á kim, đôi khi còn gọi là bán kim loại; các nguyên tố ở bên trái của đường này là kim loại; các nguyên tố ở góc trên bên phải đường này là các phi kim. --Kim loại: có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim | Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn. Hầu hết các phi kim không dẫn điện; một số nguyên tố có sự biến tính, ví dụ như cacbon: graphit có thể dẫn điện, kim cương thì không. Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử. --Phi kim: không có ánh kim, dẫn điện và nhiệt kém, trừ than chì dẫn điện tốt |
Kim loại đen | Kim loại màu |
Gồm sắt, titan, crôm, và nhiều kim loại đen khác. Kim loại đen là kim loại màu đen, có nguồn gốc từ hai trăm triệu năm trước. Nhà địa lý học (có bản ghi: nhà bác học) Lê Quý Đôn tìm thấy nó năm 1743, lúc ông 17 tuổi. Ông cùng cha là Lê Trọng Thứ đi tìm cổ vật. | Gồm bạc, vàng, đồng, kẽm, và nhiều kim loại màu khác. Kim loại màu là kim loại có các màu như màu vàng, màu ghi (bạc), đồng,.... Kim loại màu không có màu đen như kim loại đen |
Câu 4: Trả lời:
Hàn sẽ dễ bị gãy và mất công làm lại
+ Trình tự đọc bản vẽ lắp :
1.Khung tên
- Tên gọi sản phẩm
- Tỉ lệ bản vẽ
2.Bảng kê
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết
3.Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu , hình cắt
4.Kích thước
- Kích thước chung
- Kích thước lắp giữa các chi tiết
- Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết
5.Phân tích chi tiết
- Vị trí các chi tiết
6.Tổng hợp
- Trình tự tháo ,lắp
- Công dụng của sản phẩm
+ Công dụng của bản vẽ lắp
- Diễn tả hình dạng , kết cấu của 1 sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm
Trình tự đọc bản vẽ lắp:
- Khung tên
- Bảng kê
- Hình biểu diễn
- Kích thước
- Phân tích chi tiết
- Tổng hợp
Bản vẽ lắp:
- Nội dung: Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết được lắp với nhau.
- Công dụng: Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết.