Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2. Chọn câu đúng trong các câu sau :
a) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
b) Hoá học hữli cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
c) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
d) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cd thể sống.
Giải
Đáp án đúng là c
Chọn câu đúng trong các câu sau :
a) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
b) Hoá học hữli cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
c) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
d) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cd thể sống.
Giải
Đáp án đúng là c
Phản ứng với Na : a) ; b) ; c) ; d)
\(C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3COOH + Na \to CH_3COONa + \dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3CH_2CH_2OH + Na \to CH_3CH_2CH_2ONa + \dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3CH_2COOH + Na \to CH_3CH_2COONa + \dfrac{1}{2}H_2\)
Phản ứng với NaOH,Mg và CaO :b) ; d)
\(CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ 2CH_3COOH + Mg \to (CH_3COO)_2Mg + H_2\\ 2CH_3COOH + CaO \to (CH_3COO)_2Ca + H_2O\\ CH_3CH_2COOH + NaOH \to CH_3CH_2CH_2COONa + H_2O\\ 2CH_3CH_2COOH + Mg \to (CH_3CH_2COO)_2Mg + H_2\\ 2CH_3CH_2COOH + CaO \to (CH_3CH_2COO)_2Ca + H_2O\)
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/71825.html bạn vào đây tham khảo nè
Đặt CTHH của oxit sắt cần tìm : FexOy
PTHH : FexOy + yH2 = xFe + yH2O
0.2
Theo giả thiết C%H2SO4 còn 98% -3.405%= 94.595%
Hoặc \(\dfrac{98}{100+m_{H2O}}\) =0.94595
giải được mH2O=3.6g
nH2O=0.2 mol
Chất rắn thu được là Fe , nH2 thoát ra=3.36/22.4=0.15 mol
PTHH : Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0.15 0.15
Ta có tỉ lệ : nFe:nH2O = x:y = 0,15:0,2 = 3:4
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
- Trích 6 mẫu thử
-Cho quỳ tím thử:
+Quỳ tím hóa đỏ\(\rightarrow\)HCl, H2SO4, HNO3
+Không hiện tượng\(\rightarrow\)NaCl, Na2SO4, NaNO3
- Cho BaCl2 vào 3 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện\(\rightarrow\)H2SO4:
BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HCl
+ Không hiện tượng\(\rightarrow\)HCl, HNO3
- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu HCl và HNO3:
+Có kết tủa trắng xuất hiện\(\rightarrow\)HCl:
HCl+AgNO3\(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\)+HNO3
+Không hiện tượng\(\rightarrow\)HNO3
- Cho dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu không đổi màu quỳ tím:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện\(\rightarrow\)Na2SO4:
BaCl2+Na2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2NaCl
+ Không hiện tượng\(\rightarrow\)NaCl, NaNO3
- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu NaCl và NaNO3:
+Có kết tủa trắng xuất hiện\(\rightarrow\)NaCl:
NaCl+AgNO3\(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\)+NaNO3
+Không hiện tượng\(\rightarrow\)NaNO3
1)Đầu tiên sẽ nhận ra ngay BaSO4 không tan==> Có kết tủa trắng
Cho quỳ tím vào, chia làm 2 nhóm:
* Hóa đỏ: HCl, H2SO4 (nhóm 1)
* Hóa xanh: Ca(OH)2 ==> nhận được Ca(OH)2
* Không màu: H2O, KCl (nhóm 2)
* Cho Ba(OH)2 vào nhóm 1, có ké6t tủa là H2SO4, còn lại HCl
* Cho AgNO3 vào nhóm 2, có ké6t tủa là KCl, còn lại là H2O
2)Dùng nam châm, hút được hết Fe ra khỏi hh (ko nhất thiết dùng ph2 hh)
Cho dd HCl dư vào hh chất rắn còn lại, sau PU lọc được Cu ko tan. DD còn lại là AlCl3, ZnCl2, CuCl2, FeCl3
Cho dd NaOH dư vào hh này. Sau PU thu được phần chất rắn A và dd B.
Chất rắn A gồm Cu(OH)2 và Fe(OH)3. Ta nung cho đến kl ko đổi, thu được 2 oxit. Cho dòng khí CO nóng dư đi qua, thu được Fe và Cu. Cho HCl vào 2 KL này, lọc được Cu, đốt lên -> CuO. Còn dd FeCl2 cho tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa Fe(OH)2, nung lên -> Fe2O3
Còn dd B gồm NaAlO2, Na2ZnO2, NaOH dư. Cho khí CO2 dư vào hh, thu được kết tủa 2 hiđroxit. Lọc tách ra, cho tác dụng với dd HCl dư, thu được 2 muối clorua. Đem điện phân dd-> thu được Zn, còn dd AlCl3 cho tác dụng với NaOH dư -> NaAlO2-> +CO2->bazơ-> nung-> oxit bazơ-> Al
(1) \(2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\)
(2) \(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)
(3) \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
(4) \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)
(5) \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
(6) \(C_2H_2+2H_2\underrightarrow{t^o,Ni}C_2H_6\)
(7) \(C_2H_4+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}C_2H_6\)
(1) 2��4→���1500���2�2+3�22CH41500oCllnC2H2+3H2
(2) �2�2+�2��,��→�2�4C2H2+H2to,PdC2H4
(3) �2�4+��2→�2�4��2C2H4+Br2→C2H4Br2
(4) ��4+��2��→��3��+���CH4+Cl2asCH3Cl+HCl
(5) �2�2+2��2→�2�2��4C2H2+2Br2→C2H2Br4
(6) �2�2+2�2��,��→�2�6C2H2+2H2to,NiC2H6
(7) �2�4+�2��,��→�2�6C2H4+H2to,NiC2H6
Trường hợp b sẽ cháy sáng hơn do lượng oxi bị hút vào nhiều hơn,ít muội than hơn do dầu được cháy hoàn toàn(được cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy)