Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bộ phận kim và chỉ trên: Kim máy, trục kim, ốc giữ kim, cụm điều khiển chỉnh sức căng của chỉ.
Bộ phận ép vải: chân vịt, trục chân vịt, ốc trục lò xo, cần nâng và hạ chân vịt.
Bộ phận đẩy vải: bàn đưa vải, ốc điều chỉnh bàn đưa vải.
Bộ phận chỉ dưới: vỏ chao, chao chỉ thoi, suốt.
Viền bọc mép là cách dùng một miếng vải canh xéo cùng màu hoặc khác màu với sản phẩm để bọc mép vải vào trong, giữ cho mép vải không bị sổ sợi, đồng thời làm đẹp cho sản phẩm.
- Gấu quần, cạp quần: viền gấpmép.
- Đáy quần và ống quần: thường sử dụng kiểu can cuốn phải hoặc can lộn
- So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện
Giống:
Lõi bằng đồng (hoặc nhôm ).
Phần cách điện.
Vỏ bảo vệ.
Khác: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện.
- Cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện.
Dây cáp điện | Dây dẫn điện |
Lõi dây bằng đồng (nhôm). Phần cách điện. Vỏ bảo vệ cơ học. |
Lõi bằng đồng (nhôm). Vỏ cách điện làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, Chất PVC… Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với các điều kiện môi trường. |
Máy may đạp chân: Đầu máy, bệ máy, chân máy, bàn may
Máy may chạy điện: Đầu máy, bệ máy.
Dụng cụ đo | Thước dây (150cm), thước gỗ thợ may (50cm). |
Dụng cụ vẽ, sang dấu | Phấn thợ may, bút chì vạch. Dụng cụ sang dấu |
Dụng cụ cắt | Kéo to, kéo nhỡ, kéo nhỏ, kéo răng cưa. |
Dụng cụ khâu tay | Kim khâu, gối cắm kim, đê; Dụng cụ xâu kim, tháo chỉ. |
Dụng cụ là | Bàn là, gối là, cầu là hoặc chân là. |
Ổ cắm, phích cắm điện, công tắc
Cấu tạo ổ cắm: gồm vỏ và cực tiếp điện
Cấu tạo phích cắm điện: vỏ và chốt cắm
Cấu tạo công tắc: vỏ, cực động và cực tĩnh
Dây dẫn trần | Dây dẫn bọc cách điện | Dây dẫn lõi nhiều sợi | Dây dẫn lõi một sợi |
a, c | b, d | b, c, d | a |
- Ở trong lớp học mạng điện được lắp đặt nổi.
- Các dây dẫn được lồng trong ống cách điện đặt nổi theo trần nhà hoặc bám sát vào tường rồi chạy theo tường hoặc sàn nhà để nối với các thiết bị điện cũng như các thiết bị đóng cắt và bảo vệ của mạng điện như cầu giao, công tắc,…
- a: Dùng dao, các dụng cụ sắc, nhọn để cắt, gọt, xiên hoặc đặt không đúng vị trí thích hợp.
- b: Để thức ăn rơi vãi làm trơn trượt.
- c: Sử dụng soong, nồi, chảo có tay cầm không xiết chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp.
- d: Khi đun nước đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp.
- e: Để vật dụng ở trên cao quá tầm với.
- g: Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn thận.
- h: sử dụng bếp điện, bếp gas, lò gas, nồi điện, ấm điện,… không đúng yêu cầu.
Mô tả các cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục Việt Nam là:
* Cấp học:
- Giáo dục mầm non:
+ Nhà trẻ (từ 3 tháng đến 3 tuổi)
+ Mẫu giáo (từ 3 đến 5 tuổi)
- Giáo dục phổ thông:
+ Tiểu học (5 năm)
+ Trung học cơ sở (4 năm)
+ Trung học phổ thông (3 năm)
- Giáo dục nghề nghiệp:
+ Sơ cấp (2 năm)
+ Trung cấp (3 năm)
+ Cao đẳng (2-3 năm)
- Giáo dục đại học:
+ Đại học (4-5 năm)
+ Thạc sĩ (1-2 năm)
+ Tiến sĩ (3-4 năm)
* Trình độ đào tạo:
- Giáo dục mầm non: Chứng chỉ nghề nghiệp
- Giáo dục phổ thông:
+ Bằng tốt nghiệp tiểu học
+ Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
+ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
- Giáo dục nghề nghiệp:
+ Chứng chỉ sơ cấp nghề
+ Bằng trung cấp nghề
+ Bằng cao đẳng nghề
- Giáo dục đại học:
+ Bằng đại học
+ Bằng thạc sĩ
+ Bằng tiến sĩ