K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 6 2017

Lấy mỗi chất một ít cho vào các ống nghiệm có đánh số thứ tự từ 1 đến 5

- Dẫn các mẫu thử qua nước . Chất nào phản ứng với nước dễ dàng , tạo ra dung dịch trong suốt là Na2O

Na2O + H2O -> 2NaOH

Chất nào phản ứng mạnh với nước , tỏa nhiều nhiệt và tạo thành chất ít tan là CaO

CaO + H2O -> Ca(OH)2 + Q

- Dùng dung dịch axit HCl làm thuốc thử , có hai chất phản ứng :

Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O

Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O

Chất không phản ứng với axit HCl là SiO2

- Hai oxit Fe2O3 và Al2O3 có thể phân biệt nhờ phản ứng với dung dịch NaOH , chỉ có Al2O3 tan trong dung dịch kiềm

Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O

Chất không phản ứng với NaOH là Fe2O3

10 tháng 6 2017

-Trích các mẫu thử

- Cho nước vào các mẫu thử

+ Mẫu thử tan tạo dung dịch đục là CaO

Cao + H2O -> Ca(OH)2

+Mẫu thử tan tạo dung dịch trong suốt là Na2O

Na2O + H2O -> 2NaOH

+ Mẫu thử không tan là SiO2 , Al2O3 , Fe2O3 .

- Dùng NaOH loãng để nhân biết 3 mẫu thử không tan còn lại - cho dung dịch NaOH loãng vào các mẫu thử

+ Mẫu thử tan trong dung dịch NaOH loãng là Al2O3

PTHH : Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan trong NaOH loãng là SiO2 , Fe2O3

- Cho 2 mẫu thử không tan còn lại tác dụng với NaOH ( đặc nóng)

+ Mẫu thử tan trong NaOH đặc nóng là SiO2

PTHH : SiO2 + 2NaOH(đ,n) - t0->Na2SiO3 + H2O

+ Mẫu thử không tan là : Fe2O3



.

Chất nào tan trong NaOH đặc nóng là SiO2:
SiO2 + 2NaOH đ (nhiệt độ)=> Na2SiO3 + H2O

Không tan trong NaOH đặc nóng là Fe2O3

9 tháng 5 2021

a)

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : 

Cho H2O lần lượt vào từng chất : 

- Tan , tạo thành dung dịch : K2O , SO3 (1) 

- Không tan : CaCO3 

Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch thu được ở (1) : 

- Hóa xanh : K2

- Hóa đỏ : SO3

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

b) Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : 

Cho H2O lần lượt vào từng chất : 

- Tan , sủi bọt khí: Na 

- Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , P2O5 (1) 

- Không tan : Al 

Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch thu được ở (1) : 

- Hóa xanh : Na2

- Hóa đỏ : P2O5

\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

4 tháng 8 2021

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử, hòa tan các mẫu thử vào nước

+ Tan trong nước: Na2O

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+ Không tan : Al2O3, SiO2, Fe2O3, CuO

Cho dung dịch HCl vào mẫu thử không tan

+ Tạo dung dịch màu xanh lam : CuO

 CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

+ Tạo dung dịch màu vàng nâu : Fe2O3

6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O

+ Tạo dung dịch trong suốt : Al2O3

6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

+ Không tan : SiO2

Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng nếu có).VD3: Bằng phương...
Đọc tiếp
Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng nếu có).VD3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,không khí. (viết phương trình phản ứng nếu có).Dạng 3: Tính theo phương trình hóa học.VD1:Khử 48 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính(a) số gam sắt kim loại thu được? (b) thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?(c) thể tích khí oxi (đktc) cần dùng khi tác dụng với hiđro để tạo ra lượng nước gấp đôi lượng nước trong phản ứng trên.VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.VD3: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl⦁ Viết phương trình hóa học xãy ra . ⦁ tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được.⦁ Tính thể tích không khí đề đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên? Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
1
20 tháng 3 2023

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra nhé.

12 tháng 5 2022

a)
cho que đóm đang cháy vào 3 lọ khí 
cháy mãnh liệt hơn => Oxi 
cháy với ngọn lửa màu xanh => Hidro 
cháy bình thường => Không khí 
b) 
CO2 - cacbon đioxit 
Fe3O4 - sắt từ oxit 
CaO - canxi oxit 
SO3 - lưu huỳnh trioxit 

12 tháng 5 2022

CO2 là tên thường gọi thôi, phải gọi đầy đủ là "khí cacbonic" và chuẩn hơn là cacbon đioxit

23 tháng 4 2016

-Trích mẫu thử

-Thêm nước vào các mẫu thử 

-Mẫu thử nào không tác dụng là CuO

-Cho quỳ tím vào các mẫu thử còn lại

-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5

-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu xanh là Na2O, CaO

-Cho Na2O, CaO tác dụng với H2SO4

-Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CaO

   PT:   CaO  +  H2SO4 ->   CaSO4  + H2O

            Na2O  +  H2SO4  ->   Na2SO4  +  H2O

-Còn lại là Na2O

-Dán nhãn cho các mẫu thử

 

19 tháng 4 2021

\(a) Ba + H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2\\ CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3\\ K_2O + H_2O \to 2KOH\\ b) BaO + H_2O \to Ba(OH)_2 \\ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\\ 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ c) Li_2O + H_2O\to 2LiOH\\ K_2O + H_2O \to 2KOH\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)

23 tháng 1 2022

1. Cho 2 chất rắn vào dung dịch HCl

+ Chất rắn tan, dung dịch sau phản ứng có màu nâu đỏ thì chất rắn ban đầu là Fe2O3

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

+ Chấn rắn tan, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam thì chất rắn ban đầu là CuO

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

2.. Cho 2 chất rắn vào dung dịch HCl

+ Chấn rắn tan, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam thì chất rắn ban đầu là CuO

\\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

+ Chấn rắn tan, dung dịch sau phản ứng không màu thì chất rắn ban đầu là MgO

\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

23 tháng 1 2022

3. Cho 3 chất rắn vào dung dịch NaOH

+ Chất rắn tan, tạo thành dung dịch trong suốt thì chất rắn ban đầu là ZnO

\(ZnO+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+H_2O\)

+ 2 chấ rắn còn lại không tan

Cho 2 chất rắn còn lại vào dung dịch HCl

+ Chất rắn tan, dung dịch sau phản ứng có màu nâu đỏ thì chất rắn ban đầu là Fe2O3

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

+ Chấn rắn tan, dung dịch sau phản ứng không màu thì chất rắn ban đầu là MgO

\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

7 tháng 5 2022

nhỏ nước , nhúm quỳ 

-Quỳ chuyển đỏ :P2O5

-Quyd chuyển xanh :Na2o

-Quỳ ko chuyển màu MgO

p2o5+3h2o->2h3po4

Na2O+H2O->2NaOH

29 tháng 3 2022

Thả vào nước và cho thử QT:

- Tan, chuyển xanh -> Na2O

- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5

- Ko tan -> Fe2O3

- Tan ít, QT chuyển xanh -> CaO