Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cái này bạn ko cần hỏi đâu. Bạn chỉ cần lên google là nó có mà
*PAST SIMPLE
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?
*PRESENT SIMPLE
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O
* PRESENT PERFECT
Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past pariple + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past pariple + O
* PRESENT FERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?
TL:
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – was
S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were
HT
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN | THÌ TƯƠNG LAI GẦN |
1. To be: S+ will/shall + be + Adj/noun Ex: He will probably become a successful businessman 2. Verb: S+will/shall+V-infinitive Ex: Ok. I will help you to deal with this. | 1. To be: S+be going to+be+adj/noun Ex: She is going to be an actress soon 2. Verb: S + be going to + V-infinitive Ex: We are having a party this weekend |
quá khứ e kham khảo trog 360 động từ bất quy tắc nha !
. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không) Câu hỏi “yes”/ “no” còn được gọi là câu hỏi đóng, hay câu hỏi toàn phần vì phạm vi hỏi và trả lời bao trùm lên toàn bộ nội dung câu hỏi. 1.1. Đối với động từ “to be”: Hỏi:
Trả lời:
VD: Is he a doctor ? Ông ấy là bác sĩ phải không? - Yes, he is. Vâng phải. Hoặc: - Yes, he is a doctor. Are they engineers ? Họ là kỹ sư phải không? - No, they aren't. Không, không phải. Hoặc: - No, they aren't engineers
1.2. Đối với động từ khiếm khuyết (V_kk : shall, will, can, may, must, ought to, ...) Hỏi:
Trả lời:
VD: Can you swim? Bạn có biết bơi không? - Yes, I can. Vâng, biết. - No, I can't. Không, không biết. Hoặc: - Yes, I can swim. - No, I can't swim.
1.3. Đối với động từ thường ở các thì đơn (Hiện tại đơn, Quá khứ đơn) Hỏi:
Trả lời:
VD: Do you watching films? Bạn có thích xem phim không? - Yes, I do. - No, I don't. Does Mr. Tân work in that office? Ông Tân làm việc trong phòng đó phải không? - Yes, he does. - No, he doesn't.
1.4. Đối với các động từ ở thì kép (các thì tiếp diễn, hoàn thành, và hoàn thành tiếp diễn) Hỏi:
Trả lời:
VD: Have you ever been to Paris? Bạn đã bao giờ đi đến Paris chưa? - Yes, I have. Vâng, đã có đi rồi. - No, I haven't. Chưa, chưa từng đi.
2. Câu hỏi “Wh-”: Câu hỏi “Wh-” còn được gọi là câu hỏi mở, hay câu hỏi từng phần vì phạm vi hỏi và trả lời chỉ chiếm một phần nào đó trong câu hỏi. 2.1. Các “Wh-” được dùng làm chủ từ trong câu hỏi: Who (ai) , What (cái gì), Which (cái nào) Mẫu câu:
VD: Who has phoned me? Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy? - Your father has phoned you. Ba của bạn vừa gọi điện thoại cho bạn
2.2. “Wh-” được dùng làm túc từ trong câu hỏi: Whom (ai), What (cái gì), Which (cái nào) Mẫu câu:
VD: What are they doing now? Hiện giờ họ đang làm gì thế? They are learning English now. Hiện giờ họ đang học tiếng Anh.
2.3. “Wh-” được dùng làm trạng từ: “Where” (ở đâu), “When” (chừng nào, khi nào, hồi nào), “How” (như thế nào, ra sao, bằng cách nào, làm sao), “Why” (tại sao). Mẫu câu:
VD: where are you going? (Bạn đang đi đâu thế? - I am going to the school library. Tôi đang đi đến thư viện trường. Why does he look so happy? Tại sao ông ấy trông có vẻ vui sướng vậy? - He looks so happy because he has owned a brand-new car. Ông ấy trông vui sướng như vậy là vì ổng mới tậu được một chiếc ô tô mới toanh.
Ghi chú: đối với “How” - Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:
How much + danh từ không đếm được ở số ít = bao nhiêu How many + danh từ đếm được ở số nhiều = bao nhiêu How long = bao lâu How far = bao xa, xa cỡ nào How wide = rộng bao nhiêu, rộng cỡ nào How often = có thường không
VD: How far is it from Long Xuyên to Cần Thơ City? Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ bao xa? - It is about 65 km from Long Xuyên to Cần Thơ City. Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ khoảng chừng 65 cây số. How long will you stay in Đà Lạt? Bạn sẽ ở lại Đà Lạt trong bao lâu? - For three days and a half. 3 ngày rưỡi.
- Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển. VD: How does your son go to school everyday? Con trai của bạn đi học hằng ngày bằng phương tiện gì (bằng cách nào)? He goes to school on foot. Nó cuốc bộ đi học. He goes to school by bicycle. Nó đi học bằng xe đạp.
* Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước bn tham khảo nhé |
1)have you ever seen,no i haven't
2)have you ever been to dalat
3)has just sold
học tốt nha
Put the verbs in brackets in the Present Perfect Tense
1. Have-you-ever-seen-a-ghost?-No,I-haven't
2. Have-you-ever-been-to Da Lat
3. His father-has-just-sold his old house
2. She (not/have) ...........hasn't had.......... any fun for a long time.
3. My father (not/play) .........hasn't played......... any sport since last year.
4. I'd better have a shower. I (not/have) ........haven't had.......... one since Thursday.
5. I don't live with my family now and we (not/see) ........haven't seen.... each other for five years.
6. I .....have....... just (realize) .............realized.......... that there are only four weeks to the end of term.
7. She (finish) ..............has finished........... reading two books this week.
Bạn Li An ơi bạn làm sai gần hết rùi. Mình ko có ý gì đâu nhưng HAD và HAS đều là có mà HAD là dạng quá khứ của HAVE và HAS đó.
Công thức
S + have/ has + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Hien-tai-hoan-thanh-Present-Perfect-Cong-thuc-va-bai-tap-co-dap-an-chi-tiet_mt1545083332.html