Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Trái Đất đứng vị trí thứ mấy của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
2.Đường nối liền cực Bắc đến cực Nam trên quả Địa Cầu goi là gì ?
A. Vĩ tuyến B. Kinh tuyến C. Vòng cực D.Xích Đạo
3.Đường tròn lớn nhất trên quả Địa Cầu vuông gốc với kinh tuyến gọi là gì ?
A. Vĩ tuyến B. Kinh tuyến C. .Xích Đạo D. Vòng cực
4. Điền vào (…..) cho thích hợp
a/ Muốn biết nội dung và ý nghĩa của bản đồ ta phải xem ,,,,BẢNG CHÚ GIẢI,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
b/ Kí hiệu bản đồ rất đa dạng và có tinh qui ước được phân ra làm …3….loại, gồm các loại kí hiệu điểm, kí hiệu ……ĐƯỜNG…………..kí hiệu……DIÊN TÍCH……………….
II. Tự luận ( 7 điểm )
1/ Định nghĩa Bản đồ là gì ?
-Là hình vẽ thu nhỏ bề mặt Trái Đất hoặc 1 bộ phận của nó trên mặt phẳng theo các phương pháp toán học ,biểu hiện bằng các kí hiệu ,thể hiện sự vật ,hiện tượng địa lí.
2/ Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến ?
-Kinh tuyến là những đg vong tròn nối liền từ cực bắc xuống cực nam
-Vĩ tuyến là những đg vòng tròn vuông góc vs các kinh tuyến
Chúc hok tốt nha!
I. Trắc nghiệm : chọn câu đúng nhất (3 điểm )
1.Trái Đất đứng vị trí thứ mấy của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
2.Đường nối liền cực Bắc đến cực Nam trên quả Địa Cầu goi là gì ?
A. Vĩ tuyến B. Kinh tuyến C. Vòng cực D.Xích Đạo
3.Đường tròn lớn nhất trên quả Địa Cầu vuông gốc với kinh tuyến gọi là gì ?
B. Vĩ tuyến B. Kinh tuyến C. .Xích Đạo D. Vòng cực
4. Điền vào (…..) cho thích hợp
a/ Muốn biết nội dung và ý nghĩa của bản đồ ta phải xem CHÚ THÍCH
b/ Kí hiệu bản đồ rất đa dạng và có tinh qui ước được phân ra làm 3 loại, gồm các loại kí hiệu điểm, kí hiệu ĐƯỜNG kí hiệu DIỆN TÍCH
Câu 1: Việc học tập tốt địa lí lớp 6 sẽ giúp các em có thể hiểu và nắm vững kiến thức về địa lý cơ bản như hệ địa lý, địa hình, khí hậu, dân cư, kinh tế các vùng, địa lý Việt Nam và thế giới. Điều này giúp các em có khả năng nhận biết và phân tích các hiện tượng địa lý xung quanh, từ đó có thể áp dụng vào cuộc sống hàng ngày và các bài toán thực tế.
Câu 2: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc 0oo là kinh tuyến 180oo.
Câu 3: Ý nghĩa vị trí thứ 3 của trái đất theo thứ tự xa dần mặt trời là trái đất nằm trong vùng không gian có điều kiện sống lý tưởng, giúp duy trì sự tồn tại và phát triển của các loài sống. Vị trí này cũng ảnh hưởng đến khí hậu và môi trường sống trên trái đất.
Câu 4: Trên quả địa cầu, cứ cách 10o người ta vẽ 1 đường vĩ tuyến. Vì mỗi vòng tròn trên quả địa cầu có 360o, nên người ta vẽ được 36 đường vĩ tuyến.
Câu 5: Biểu đồ có tỉ lệ 1:1000000, tức là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1000000 cm trên thực địa. Khi chuyển đổi sang đơn vị mét, 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10000 mét trên thực địa.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây là thành phần của tự nhiên?
A. Nhà hàng.
B. Phong tục.
C. Siêu thị.
D. Địa hình.
Câu 2: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 240⁰.
B. 180⁰.
C. 90⁰.
D. 360⁰.
Câu 3: Trên quả địa cầu có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 120 vĩ tuyến.
B. 180 vĩ tuyến.
C. 181 vĩ tuyến.
D. 360 vĩ tuyến.
Câu 4: Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là
A. Bản đồ địa hình.
B. Lược đồ trí nhớ.
C. Bản đồ cá nhân.
D. Bản đồ không gian.
1. Trái đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời. Ở vị trí đó, Trái Đất có nhiệt độ phù hợp cho những sinh vật sống.
2. Kinh tuyến (KT) là các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu. Vĩ tuyến (VT) là những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với KT.
Nếu cứ 1 độ vẽ 1 KT, VT thì có tất cả:
- 360 KT
- 181 VT
Đường KT gốc là KT 0 độ đi qua đài thiên văn Grin - uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn nước Anh.
Đường VT gốc là đường VT 0 độ cx chính là đường Xích đạo.
KT Đông nằm ở phía bên phải KT gốc
KT Tây nằm ở phía bên trái KT gốc
VT Bắc nằm ở phía trên Xích đạo
VT Nam nằm ở phía dưới Xích đạo
3. Có 3 kí hiệu là:
- Kí hiểu điẻm
- Kí hiệu đường
- Kí hiệu diện tích
Có 3 dạng kí hiệu:
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu tượng hình
Đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng 1 độ cao.
Tick cho mik nhé.
Câu 4: Trả lời:
Đường đồng mức là các đường thể hiện các địa điểm có chung 1 độ cao.
1. Trên quả Địa cầu. nếu cử cách 10°. ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả 36 kinh tuyến. Nếu cứ 10° ta vẽ một vĩ tuyến thì ta có 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam. Đường Xích đạo là vĩ tuyến 0° chung cho cả hai nửa cầu. Vĩ tuyến 90°B ở cực Bắc và vĩ tuyến 90°N ở cực Nam là hai điểm cực Bẳc và cực Nam.
2.
1.
Trên quả Địa cầu. nếu cử cách 10°. ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả 36 kinh tuyến. Nếu cứ 10° ta vẽ một vĩ tuyến thì ta có 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam. Đường Xích đạo là vĩ tuyến 0° chung cho cả hai nửa cầu. Vĩ tuyến 90°B ở cực Bắc và vĩ tuyến 90°N ở cực Nam là hai điểm cực Bẳc và cực Nam
huhu
Câu 1. Thiên thể nào sau đây không còn được coi là một hành tinh trong hệ mặt Trời?
A. Diêm vương tinh.
B. Hải vương tinh.
C. Thiên vương tinh.
D. Sao thổ.
Câu 2. Theo quy ước thì đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng nào sau đây?
A. Đông.
B. Tây.
C. Nam.
D. Bắc.
Câu 3. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam là những vĩ tuyến
A. Tây.
B. Nam.
C. Đông.
D. Bắc.
Câu 4. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.
Trái Đất có dạng hình cầu và ở vị trí thứ….. trong số tám hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
A. hai
B. ba
C. bốn
D. năm
Câu 5. Đối tượng địa lí nào sau đây không được biểu hiện bằng kí hiệu điểm?
A. Sân bay.
B. Bến cảng.
C. Dòng sông.
D. Nhà máy.
Câu 6. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.
Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả …….kinh tuyến.
A. 26
B. 36
C. 46
D. 56
Câu 7. Kinh tuyến nào sau đây đối diện với kinh tuyến gốc?
A. 900.
B. 1800.
C. 2700.
D. 3600.
Câu 8. Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thang màu hoặc bằng đường
A. kinh tuyến.
B. vĩ tuyến.
C. đồng mức.
D. đẳng nhiệt.
Câu 9. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.
Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên bề mặt quả Địa Cầu, từ cực Bắc đến cực Nam, có tất cả….. vĩ tuyến.
A. 161
B. 171
C. 181
D. 191
Câu 10. Khoảng cách 5 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 thì tương ứng ngoài thực tế là
A. 10 km.
B. 20 km.
C. 30 km.
D. 40 km.