Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận biết các chất bột CaO, MgO, Al2O3
Cho nước vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào tan trong nước là CaO, hai mẫu thử không tan trong nước là MgO và Al2O3
CaO + H2O → Ca(OH)2
Lấy Ca(OH)2 ở trên cho vào 2 mẫu thử không tan trong nước. Mẫu thử nào tan ra là Al2O3, còn lại là MgO
Ca(OH)2 + Al2O3 → Ca(AlO2)2 + H2O
Nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, AlCl3
Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử:
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan là : AlCl3.
+ Mẫu thử nào dung dịch có vẩn đục là CaCl2
+ Mẫu thử nào dung dịch trong suốt là NaCl.
PTHH:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2 + 2NaCl
Nhận biết Al, Mg , Ca, Na
- Cho nước vào 4 mẫu thử:
+ Mẫu kim loại tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt là Na
+ Mẫu kim loại tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục là Ca
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
+ Hai mẫu thử không tan trong nước là Al và Mg
- Hai kim loại không tan trong nước ta cho dung dịch NaOH vào, kim loại nào phản ứng có khí bay ra là Al, còn lại là Mg
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Chọn C
Để loại khí H2S mùi trứng thối, độc dựa vào tính tan trong nước của nó
Đáp án C
Khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước để loại khí H 2 S mùi trứng thối, độc dựa vào tính tan trong nước của nó.
Đáp án:
Niken có thể phản ứng được với các dung dịch muối của kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa:
Ni+CuSO4→NiSO4+Cu↓Ni+CuSO4→NiSO4+Cu↓
Ni+Pb(NO3)2→Ni(NO3)2+Pb↓Ni+Pb(NO3)2→Ni(NO3)2+Pb↓
Ni+2AgNO3→Ni(NO3)2+2Ag↓
Niken có thể phản ứng được với các dung dịch muối sau đây:
Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu↓
Ni + Pb(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Pb↓
Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag↓
Độ âm điện của N > P, do đó cặp electron liên kết của ammonia bị hút lệch về phía N, xuất hiện lực đẩy giữa các cặp electron liên kết - liên kết (b.p. - b.p.), mở rộng góc liên kết.