Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
1. Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế Cộng hòa Liên bang Đức.
- Nền công nghiệp Đức đóng vai trò trụ cột trong nền kinh tế Đức. Năm 2021, ngành công nghiệp chiếm khoảng 26.6% GDP và sử dụng khoảng 24% lực lượng lao động của Cộng hòa Liên bang Đức.
- Các ngành công nghiệp của Đức cũng đóng góp lớn vào GDP ngành công nghiệp của EU. Theo số liệu công bố của Tổ chức Ngân hàng Thế giới, năm 2021, công nghiệp của Đức chiếm khoảng 28.6% GDP toàn ngành công nghiệp của EU.
2. Cơ cấu và tình hình phát triển một số ngành công nghiệp quan trọng của Cộng hòa Liên bang Đức
- Ngành công nghiệp của Đức có tính chuyên môn hóa cao, công nghệ hiện đại, phát triển và chế tạo được nhiều sản phẩm tinh vi, phức tạp, đặc biệt là các thiết bị công nghệ mới.
- Các lĩnh vực công nghiệp thế mạnh của Đức bao gồm: sản xuất và chế tạo máy bay, tàu vũ trụ, ô tô, máy móc cơ khí, thiết bị điện tử, hóa chất, dược phẩm. Đây cũng là những sản phẩm mà Đức có xuất khẩu nhiều ra thế giới. Đa số các sản phẩm xuất khẩu từ Đức được đánh giá có chất lượng tốt, đa dạng về mẫu mã và chủng loại…
+ Ngành sản xuất ô tô cũng đạt được những thành tựu ấn tượng: năm 2021, Cộng hòa Liên bang Đức là quốc gia sản xuất ô tô đứng thứ 4 thế giới; trung bình từ 3,5 - 4,0 triệu chiếc/năm; chiếm 90% lượng ô tô xuất khẩu hạng sang trên thế giới.
+ Công nghiệp cơ khí chế tạo là động lực tăng trưởng quan trọng nhất của ngành công nghiệp Cộng hòa Liên bang Đức. Năm 2021, giá trị sản xuất của ngành này là 260 tỉ Ơrô, đóng góp đáng kể vào GDP đất nước. Trong đó, 81% máy móc được xuất khẩu.
+ Công nghiệp điện tử - tin học có vai trò quan trọng trong nền kinh tế 4.0, thúc đẩy nghiên cứu và phát triển, đóng góp khoảng 3% GDP và khoảng 10% tổng trị giá xuất khẩu của Cộng hòa Liên bang Đức.
3. Phân bố một số ngành và trung tâm công nghiệp của Cộng hòa Liên bang Đức
- Các trung tâm công nghiệp của Cộng hoà Liên bang Đức phân bố tương đối đồng đều trên toàn bộ lãnh thổ. Hướng chuyên môn hoá đa dạng với nhiều ngành nghề truyền thống và hiện đại khác nhau cụ thể:
+ Cô-lô-nhơ: điện tử -viễn thông, cơ khí, luyện kim đen, hóa chất, sản xuất ô tô.
+ Phran-Phuốc: điện tử- viễn thông, hóa chất, thực phẩm, sản xuất ô tô.
+ Muy-ních: cơ khí, điện tử- viễn thông, hóa chất, sản xuất ô tô, thực phẩm, dệtmay.
+ Xtút-gát: điện tử viễn thông, cơ khí, sản xuất ô tô, thực phẩm.
+ Béc-lin: cơ khí, hóa chất, điện tử- viễn thông, thực phẩm, dệt may
- Công nghiệp phát triển cao, qui mô lớn, xuất khẩu nhiều.
- Có nền công nghiệp hiện đại, áp dụng mạnh mẽ công nghệ kĩ thuật cao vào các ngành mũi nhọn như: viễn thông, tin học, khai thác năng lượng mặt trời, công nghiệp hàng không, ...
- Công nghiệp khai thác mỏ phát triển mạnh, xuất khẩu nhiều nguyên liệu thô như than đá, kim cương, ...
- Công nghiệp chế biến thực phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, chiếm 20% giá trị hàng xuất khẩu.
- Công nghiệp phát triển cao, qui mô lớn, xuất khẩu nhiều
- Có nền CN hiện đại, áp dụng mãnh mẽ công nghệ kĩ thuật cao vào các ngành mũi nhọn như:viễn thông, tin học, khai thác năng lượng mặt trời, công nghiệp hàng không,...
- Công nghiệp khai thác mỏ ptriển mạnh, xuất khẩu nhiều nguyên liệu thô, như than đá, kim cương,...
- CNnghiệp chế biến thực phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, chiếm 20% giá trị hàng xuất khẩu
- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
- Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vồ tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,...
- Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.
- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kì.
- Chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy bay công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ôtô , vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…
- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kì.
- Chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy bay công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ôtô , vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…
- Ô-xtrây-li-a có công nghiệp hiện đại, áp dụng mạnh mẽ công nghệ kĩ thuật cao vào các ngành mũi nhọn, như: sử dụng năng lượng mặt trời, hàng không, tin học, viễn thông,…
- Công nghiệp khai thác mỏ phát triển mạnh, xuất khẩu nhiều nguyên liệu thô, như: than đá, kim cương,…
- Công nghiệp chế biến thực phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, chiếm 20% giá trị hàng xuất khẩu.
Đáp án C.
Giải thích: Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là: Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới như sản xuất điện tử, công nghiệp chế tạo,...
Đáp án C :
Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao: giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới (sản xuất máy công nghiệp, thiết bị điện tử, tàu biển, ô tô,…)
CHLB Đức là một nước có nền công nghiệp – nông nghiệp phát triển cao vì :
- Trong công nghiệp :
+ Nhiều ngành công nghiệp của CHLB Đức chiếm vị trí cao trên thế giới như : chế tạo máy, điện tử - viễn thông, hóa chất, sản xuất thép.
+ Trong công nghiệp luôn có sự đổi mới và áp dụng công nghệ hiện đại, chất lượng sản phẩm cao.
- Trong nông nghiệp :
+ Mặc dù điều kiện tự nhiên không thuận lợi, song nông nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu trong nước.
+ Chăn nuôi chiếm 2/3 giá trị sản phẩm nông nghiệp.
CHLB Đức là một nước có nền công nghiệp – nông nghiệp phát triển cao vì :
- Trong công nghiệp :
+ Nhiều ngành công nghiệp của CHLB Đức chiếm vị trí cao trên thế giới như : chế tạo máy, điện tử - viễn thông, hóa chất, sản xuất thép.
+ Trong công nghiệp luôn có sự đổi mới và áp dụng công nghệ hiện đại, chất lượng sản phẩm cao.
- Trong nông nghiệp :
+ Mặc dù điều kiện tự nhiên không thuận lợi, song nông nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu trong nước.
+ Chăn nuôi chiếm 2/3 giá trị sản phẩm nông nghiệp.