Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề bài tóm tắt:
- Nguyên tử Fe có:
- Bán kính nguyên tử: \(r = 1 , 28 \textrm{ } \overset{\circ}{\text{A}} = 1 , 28 \times 10^{- 10} \textrm{ } \text{m}\)
- Khối lượng mol nguyên tử: \(M = 56 \textrm{ } \text{g}/\text{mol} = 0 , 056 \textrm{ } \text{kg}/\text{mol}\)
- Trong tinh thể: nguyên tử chiếm 74% thể tích.
- Tính khối lượng riêng của Fe trong tinh thể.
Bước 1: Khối lượng của 1 nguyên tử Fe
Số Avogadro: \(N_{A} = 6 , 022 \times 10^{23}\) nguyên tử/mol
\(m_{\text{Fe}} = \frac{M}{N_{A}} = \frac{0 , 056}{6 , 022 \times 10^{23}}\) \(m_{\text{Fe}} \approx 9 , 30 \times 10^{- 26} \textrm{ } \text{kg}\)
Bước 2: Thể tích hình cầu nguyên tử Fe
\(V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}} = \frac{4}{3} \pi r^{3} = \frac{4}{3} \pi \left(\right. 1 , 28 \times 10^{- 10} \left.\right)^{3}\) \(V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}} \approx 8 , 78 \times 10^{- 30} \textrm{ } \text{m}^{3}\)
Bước 3: Thể tích thực tế trong mạng tinh thể
Do các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích:
\(V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}} = \frac{V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}}}{0 , 74}\) \(V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}} \approx \frac{8 , 78 \times 10^{- 30}}{0 , 74} \approx 1 , 19 \times 10^{- 29} \textrm{ } \text{m}^{3}\)
Bước 4: Khối lượng riêng
\(\rho = \frac{m_{\text{Fe}}}{V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}}} = \frac{9 , 30 \times 10^{- 26}}{1 , 19 \times 10^{- 29}}\) \(\rho \approx 7 , 8 \times 10^{3} \textrm{ } \text{kg}/\text{m}^{3}\)
✅ Kết quả:
\(\boxed{\rho \approx 7 , 8 \textrm{ } \text{g}/\text{cm}^{3} = 7 , 8 \times 10^{3} \textrm{ } \text{kg}/\text{m}^{3}}\)
cho tui 1 tick nha

Đáp án C
Coi hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu, thì giữa thể tích hạt nhân và bán kính hạt nhân có mối liên hệ như sau: V = 4 3 πr 3 (1)
Thay r = 1,5.10-13.A1/3 cm vào (1) ta có : V = 4 3 π ( 1 , 5 . 10 - 13 . A 1 / 3 ) 3
Trong nguyên tử, khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân.
Do đó khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử (M) có giá trị xấp xỉ bằng số khối (A).
Khối lượng của 1 nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân bằng:
M 6 , 023 . 10 23 = A 6 , 023 . 10 23
Khối lượng riêng của hạt nhân
d = m V = A 6 , 02 . 10 23 V = A 6 , 02 . 10 23 4 3 π ( 1 , 5 . 10 - 13 . A 1 / 3 ) 3 = 1 , 175 . 10 14 gam / cm 3 = 1 , 175 . 10 8 tấn / cm 3

hể tích của 1 phân tử Fe
V(Fe) = 4π/3. r˄3 = 4π/3 . (1,28.10˄-8)˄3 = 8,78.10˄-24 cm˄3
Thể tích của 1 mol Fe:
V = V(Fe).Na/74% = 8,78.10˄-24.6,022.10˄23/0,74 = 7,15cm˄3
Khối lượng riêng của Fe:
d = 56/7,15 = 7,83g/cm˄3

Bài 7:
\(n_{Fe}=\dfrac{1000}{55,85}\left(mol\right)\)
Trong 1 kg sắt thì khối lượng electron là:
\(m_e=\dfrac{1000}{55,85}.26.9,1094.10^{-28}\approx4240,723.10^{-28}\left(g\right)\approx4240,723.10^{-31}\left(kg\right)\)
Bài 8:
\(m_{Ne}=20,179.0,16605.10^{-23}=3,35072295.10^{-23}\left(g\right)\)

Khối lượng mol nguyên tử nhôm : M Al = 269,7:10 = 26,97g/mol

a.
\(d_{Zn}=\dfrac{65g\cdot mol^{^{ }-1}}{6,022\times10^{^{ }23}mol^{^{ }-1}\times\dfrac{4}{3}\pi\left(1,38\times10^{-8}\right)^3cm^3}=9,0850\left(g\cdot cm^{-3}\right)\)
b.
\(d_0=0,725d_{Zn}=6,5866\left(g\cdot cm^{^{ }-3}\right)\)
Nguyên tử khối là số đo của khối lượng mol nguyên tử khi khối lượng mol nguyên tử tính ra g/mol.
Thí dụ : Nguyên tử khối của H là 1,008 thì khối lượng mol của H là 1,008 g/mol.