Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Số Nu của mỗi gen là: NA = Na = 2.4080 : 3,4 = 2400 Nu
Xét gen A ta có: 2A + 2G = 2400; 2A + 3G = 3120 → số Nu từng loại của gen A là:
A = T = 480; G = X = 720 Nu
Xét gen a có: 2A + 2G = 2400; 2A + 3G = 3240 → số Nu từng loại của gen A là:
A = T = 360; G = X = 840 Nu
Số Nu của thể đột biến: A = 1320 = 2.480 + 360 → Thể đột biến có dạng AAa
Đáp án A
Xét gen A : L = 510nm = 5100 angtron => N = L×2/3,4
2 A + 2 G = 3000 A = 10 % ⇔ A = T = 300 G = X = 1200 → H = 2 A + 3 G = 4200
Gen A nhiều hơn gen a 8 liên kết hidro ; dài hơn 1,02nm
Số nucleotit gen A hơn gen a là 1 , 02 x 10 x 2 3 , 4 = 6
Ta có 2A+2G =6; 2A+3G = 8 → A=T=1; G=X= 2
Vậy đột biến là : mất 1 cặp A –T ; 2 cặp G – X
Gen a có Aa=Ta=299 ; Ga=Xa=1198
Xét các phát biểu
(1) Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần cần (GA + Ga)× (22 – 1)=7194 → (1) đúng
(2) Cặp gen Aa có 2× (300 + 299) + 3×(1200 +1198) =8392 liên kết hidro → (2) đúng
(3) đúng
(4) sai, tổng số timin là 300 + 299 = 599
(5) sai, vì đột biến này xảy ra ở 3 cặp nucleotit
Đáp án C
-Mỗi gen đều chứa 2998 liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit → số nucleotit của mỗi gen là 2998+2 = 3000
-Số nucleotit mỗi loại của gen A là: A=T = 32,5%. 3000 = 975; G=X = 3000/2 - 975 = 525
-Số nucleotit mỗi loại của gen a là: A=T=G=X = 3000/4 =750
- Cơ thể có kiểu gen Aaa có thể tạo được các loại giao tử: A, a, Aa, aa.
-Giao tử aa có 1500T, giao tử a có 750A, giao tử Aa có 1275G
-Chỉ giao tử AA có 1050X mà cơ thể Aaa không tạo được giao tử này
Chọn C
Số nucleotit của gen là: 4080 : 3,4 x 2 = 2400.
Số nucleotit các loại của gen B là:
G = X = 3120 – 2400 = 720.
A = T = (2400 – 720 x 2) : 2 = 480.
Số nucleotit các loại của gen b là:
G = X = 3240 – 2400 = 840.
A = T = (2400 – 840 x 2) : 2 = 360.
Athể đột biến = 1320 = 2 x 480 + 360 = 2AB + Ab. => Kiểu gen của thể lệch bội là BBb.
Đáp án B.
Gen A có 153nm = 1530Å và 1169Å
® Số nucleotide của gen = 1530 : 3,4 x 2 = 900
2A + 2G = 900,2A +3G = 1169
® G = 269; A =T = 181.
Trong hai lần nhân đôi của cặp Aa, tạo ra các gen con, môi trường cung cấp A = 1083 ® số nu loại A của kiểu gen Aa: 1083 : (22 - 1) = 361 ® số nu của alen a: A= 180.
Môi trường cung cấp số nu loại G = 1617 ® tổng số nucleotide G của kiểu gen Aa là 1617 : (22 -1) = 539, So nu của alen a: G = 270.
Nhận xét: Alen a có A-T giảm 1, G-X tăng 1 ® đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Đáp án C
Alen A dài 442 nm = 4420 A0
ð Có tổng nu trong gen A là là (4440 : 3,4 ) x 2 = 2A + 2G = 2600
Alen A có 3338 liên kết hidro = 2A + 3G => G = 738
Vậy A=T = 562 và G=X = 738
Alen a , đặt A = T = x và G = X = y
2 lần nguyên phân, môi trường cung cấp :
Timin = 3*562 + 3*x = 3369 ó x = 561
Xitozin = 3*738 + 3*y = 4431 ó y = 739
Vậy alen A biến thành alen a bằng cách thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
Số nucleotit trong gen đó là : (3060 : 3.4 ) x 2 = 1800
Gen A có 1800 nucleotit và có 2250 liên kết hidro => G = X = 450 ; A = T = 450
Gen a có : 1800 nucleotit và 2242 liên kết hidro => G = X = 442 ; A = T = 458
Số nucleotit loại A và T trong các thể có kiểu gen Aa
G = X = 450 + 442 = 892
A = T = 450 + 458 = 908
Số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp để cho 3 tế bào sinh tinh cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là :
A = T = 908 x 3 = 2724
G = X = 892 x 3 = 2676
Đáp án B
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen Aa B d b D giảm phân không có HVG tạo tối đa 4 loại giao tử
Lời giải chi tiết :
Mỗi gen có tổng số nu là : (4080: 3.4) = 2400 nu
- Gen A:
2A + 2G = 2400
2A + 3G = 3120
Giải ra:
A= 480 = T
G= 720 = X
- Gen a:
2A + 2G = 2400
2A + 3G = 3240
Giải ra:
A= 360 = T
G= 840 = X
Giao tử có :
Adenin = Timin = 1680 = 9360 + 480)*2
Guanin = Xytozin = 3120 = (840 + 720)*2
ð Giao tử là : AAaa
ð Đáp án D