K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2019

tổ ong

var S,N:int64;
f:text;
Begin
assign(f,'BEEHIVE.INP');
reset(f);
readln(f,N);
close(f);
if N=1 then S:=1
else S:=1+6*((N-1)*N div 2);
assign(f,'BEEHIVE.OUT');
rewrite(f);
writeln(f,S);
close(f);
end.

ốc sên

uses crt;
const
fi='SNAIL.INP';
fo='SNAIL.OUT';
Var a,b,v,x:longint;
f:text;
Begin
clrscr;
assign(f,fi);reset(f);
readln(f,a,b,v);
close(f);
x:=(V-a)div(a-b)+1;
if (V-a)mod(a-b)<>0 then inc(x);
assign(f,fo);rewrite(f);
writeln(f,x);
close(f);
end.

trên là 1 cách giải xin mọi người cho cách khác

Câu 1 (6,0 điểm): Tính giá trị Nhập vào 2 số nguyên dương N và M. Yêu cầu: Tính tổng M các số tận cùng của N. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU1.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương N. - Dòng 2: Ghi số nguyên dương M (M≤ N) . Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU1.OUT, theo cấu trúc như sau: - Ghi kết quả tổng của M số tận cùng của N. Ví...
Đọc tiếp

Câu 1 (6,0 điểm): Tính giá trị

Nhập vào 2 số nguyên dương N và M.

Yêu cầu: Tính tổng M các số tận cùng của N.

Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU1.INP, có cấu trúc như sau:

- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N.

- Dòng 2: Ghi số nguyên dương M (M≤ N) .

Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU1.OUT, theo cấu trúc như sau:

- Ghi kết quả tổng của M số tận cùng của N.

Ví dụ:

CAU1.INP

CAU1.OUT

34562

2

8

Câu 2 (7,0 điểm): Tìm số

Dãy các số tự nhiên được viết ra thành một dãy vô hạn trên đường thẳng:

1234567891011121314..... (1)

Yêu cầu: Viết chương trình yêu cầu nhập số K và in lên tệp CAU2.OUT kết quả là số nằm ở vị trí thứ K trong dãy (1) ở trên và số đó thuộc vào số nào?

Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU2.INP, có cấu trúc như sau:

- Ghi số nguyên dương K

Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU2.OUT, theo cấu trúc như sau:

- Trên 1 dòng in kết quả số ở vị trí K và số chứa số đó cách nhau ít nhất một dấu cách.

Ví dụ:

CAU2.INP

CAU2.OUT

15

2 12

Câu 3 (7,0 điểm): Đếm ký tự

Cho một văn bản gồm N dòng. Các ký tự được lấy từ tập các chữ cái và chữ số.

Yêu cầu: Tìm số lượng ký tự của dòng ngắn nhất, số lượng ký tự của dòng dài nhất và số lượng ký tự của văn bản.

Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU3.INP, có cấu trúc như sau:

- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N là số dòng của văn bản (1 ≤ N ≤ 100).

- N dòng tiếp theo: Mỗi dòng ghi một xâu gồm L ký tự (0 < L < 255).

Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU3.OUT, theo cấu trúc như sau:

- Dòng 1: Ghi 3 số nguyên dương x y z. Trong đó: x là số lượng ký tự của dòng ngắn nhất; y là số lượng ký tự của dòng dài nhất, z là số lượng ký tự của văn bản. Các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.

Ví dụ:

CAU3.INP

CAU3.OUT

3

ThiHSG09

Nam2015

Vong1

5 8 20

4
5 tháng 9 2019

cau1

uses crt;
const
fi='CAU1.inp';
fn='CAU1.out';
var n: string;
f:text;
m,i,a,tong: integer;
BEGIN
clrscr;
assign(f,fi);reset(f);
read(f,n);
read(f,m);
close(f);
assign(f,fn);rewrite(f);
for i:= length(n) downto length(n)-m+1 do
begin
val(n[i],a);
tong:=tong+a;
end;
write(f,tong);
close(f);
readln;
END.

cau3

uses crt;
const
fi='CAU1.inp';
fn='CAU1.out';
var n: string;
f:text;
m,i,a,tong: integer;
BEGIN
clrscr;
assign(f,fi);reset(f);
read(f,n);
read(f,m);
close(f);
assign(f,fn);rewrite(f);
for i:= length(n) downto length(n)-m+1 do
begin
val(n[i],a);
tong:=tong+a;
end;
write(f,tong);
close(f);
readln;
END.

6 tháng 9 2019

Câu 2:

*Ý tưởng :

+ Ý 1:

- Bạn không cần chạy đến vô hạn như đề cho đầu , bạn chỉ cần 1 vòng for chạy đến k là được bởi vì nó lấy kí tự thứ k.

- Bạn cho 1 vòng for chạy đến k và chuyển dãy số đó sang xâu và cho 1 biến đếm vào

- Nếu biến đếm bằng với k thì write(s[d]);

+ Ý 2:

- Các số có 1 chữ số chỉ có từ 1 đến 9. Nên nếu d<9 thì write(s[d]);

- Nếu mà d>9 và d là số lẻ thì write(s[d-1],s[d]) ngược là nếu d là số chẵn thì write(s[d],s[d+1]);

Đây là ý tưởng , nếu bạn không hiểu chỗ nào cứ hỏi mình , bạn làm theo ý tưởng mình xem nhé. Nếu không được mình sẽ gửi bài làm của mình cho bạn xem.

Bài 4: Một nhóm gồm n bạn học sinh của một lớp tham gia một câu lạc bộ tin học vào dịp nghỉ hè. Biết rằng khoảng thời gian mà bạn thứ i có mặt tại câu lạc bộ là [ai, bi] (ai<bi tương ứng là các thời điểm đến và rời khỏi câu lạc bộ). Cô giáo chủ nhiệm lớp muốn tới thăm các bạn trong nhóm này. Hãy giúp cô giáo chủ nhiệm xác định thời điểm đến câu lạc bộ sao cho tại thời...
Đọc tiếp

Bài 4: Một nhóm gồm n bạn học sinh của một lớp tham gia một câu lạc bộ tin học vào dịp nghỉ hè. Biết rằng khoảng thời gian mà bạn thứ i có mặt tại câu lạc bộ là [ai, bi] (ai<bi tương ứng là các thời điểm đến và rời khỏi câu lạc bộ). Cô giáo chủ nhiệm lớp muốn tới thăm các bạn trong nhóm này. Hãy giúp cô giáo chủ nhiệm xác định thời điểm đến câu lạc bộ sao cho tại thời điểm đó cô giáo có thể gặp được nhiều bạn trong nhóm nhất.

Dữ liệu: Vào từ file văn bản MEETING.INP:

· Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương n (n < 1000);

· Dòng thứ i trong số n dòng tiếp theo ghi 2 số nguyên không âm ai, bi , i = 1, 2, ..., n.

Kết quả: Ghi ra file văn bản MEETING.OUT:

· Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương k là số lượng bạn đang có mặt ở câu lạc bộ tại thời điểm cô giáo đến;

· Trong k dòng tiếp theo ghi chỉ số của k bạn có mặt ở câu lạc bộ tại thời điểm cô giáo đến, mỗi dòng ghi một chỉ số của một bạn.

MEETING.INP MEETING.OUT MEETING.INP MEETING.OUT

6

1 2

2 3

2 5

5 7

6 7

9 11

3

1

2

3

5

1 2

3 5

7 9

11 15

17 21

1

1

0
câu 1 Một bạn học sinh Trường THCS A nhận đánh máy một đoạn văn bản không dấu, ở dạng nét liền (Dạng văn bản nét liền là dạng văn bản được đánh máy chỉ với các từ, không có khoảng trắng ngăn cách (dấu cách)), nhưng do sơ xuất nên đoạn văn bản này được đánh máy không ở dạng như yêu cầu. Em hãy chuyển đoạn văn bản trên về dạng theo yêu cầu và kiểm tra xem đoạn văn bản...
Đọc tiếp

câu 1

Một bạn học sinh Trường THCS A nhận đánh máy một đoạn văn bản không dấu, ở dạng nét liền (Dạng văn bản nét liền là dạng văn bản được đánh máy chỉ với các từ, không có khoảng trắng ngăn cách (dấu cách)), nhưng do sơ xuất nên đoạn văn bản này được đánh máy không ở dạng như yêu cầu. Em hãy chuyển đoạn văn bản trên về dạng theo yêu cầu và kiểm tra xem đoạn văn bản đó có phải là xâu Palindrome hay không? (xâu Palindrome là xâu mà khi viết nó theo thứ tự ngược lại thì xâu đó không thay đổi)

Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp

Dòng 1: Đoạn văn bản

Dữ liệu ra file: hsg2.out

Dòng 1: Đoạn văn bản theo yêu cầu.

Dòng 2: Trả lời xâu Palindrome?

Ví dụ:

Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp

Dòng 1: Tam mat

Dữ liệu ra file: hsg2.out

Dòng 1: Tammat

Dòng 2: Là xâu Palindrome

Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp

Dòng 1: 12 12

Dữ liệu ra file: hsg2.out

Dòng 1: 1212

Dòng 2: Không là xâu Palindrome

câu 2

Người ta định nghĩa, một hằng số được coi là số thực nếu ngoài các số chữ số ra nó còn có dấu chấm ( . ) hoặc một số mũ ( bắt đầu bởi e hay E thường được gọi là số luỹ thừa ) hoặc cả hai. Nếu có dấu chấm ( . ) thì mỗi bên của dấu chấm phải có ít nhất một chữ số. Ngoài ra, ở trước số và trong số mũ còn có thể có một dấu cộng ( + ) hoặc trừ ( - ). Phần số luỹ thừa phải là số nguyên. Số thực có thể có các khoảng trống ở trước hoặc sau nhưng bên trong thì không. Hằng số thực không có giới hạn về giá trị.

Viết chương trình kiểm tra xem các chuỗi kí tự cho trước có phải là những số thực theo định nghĩa trên đây hay không?

Dữ liệu vào:

Dữ liệu vào cho trong tập tin văn bản HSG4.INP gồm nhiều dòng cho nhiều trường hợp cần kiểm tra. Mỗi dòng chứa một chuỗi kí thự Si là chuỗi cần kiểm tra. Dòng cuối cùng chứa kí tự ' * ', dòng này không được xét trong chương trình.Mỗi dòng tối đa 255 kí tự. Dữ liệu ra:

Kết quả ghi trong tập tin văn bản HSG4.OUT gồm nhiều dòng. Mỗi dòng chứa câu trả lời là "DUNG" hoặc "SAI" tương ứng với một dòng trong tập tin HSG4.INP.

Ví dụ:

HSG4.INP

HSG4.OUT

1.2

5.300

1

1.0e55

+1e-12

2011

e-12 *.

DUNG

DUNG

SAI

DUNG

DUNG

SAI

SAI

câu 3

Nhập một xâu kí tự S khác rỗng.

Yêu cầu: - Đếm trong xâu có bao nhiêu từ.

- Thực hiện chuẩn hoá xâu. Tức là xoá các dấu cách thừa và chuyển các chữ cái đầu thành chữ hoa, những ký tự khác thành chữ thường.

Dữ liệu vào: Được cho trong tệp BAI1.INP gồm 1 dòng ghi xâu S

Dữ liệu ra: Kết quả ghi ra tệp BAI1.OUT có cấu trúc như sau:

- Dòng 1: Ghi số lượng từ có trong xâu S.

- Dòng 2: Ghi xâu S sau khi đã được chuẩn hoá.

Ví dụ:

BAI1.INP

BAI1.OUT

pHong giAo duC vA daO tAo vInh tUong

8

Phong Giao Duc Va Dao Tao Vinh Tuong

1
27 tháng 8 2019

1: while pos(#32,s)>0 do delete(s,pos(#32,s),1);

Còn kiểm tra palindom thì đầu tiên cho kiểm tra là true, chạy for từ đầu đến length div 2, nếu s[i] khác s[length-i+1] thì kiểm tra false, còn lại tự biết.

2: Các trường hợp sai

-Không có chấm hoặc nhiều hơn 1 chấm.

-1 trong 2 bên dấu chấm không phải là số hoặc 1 trong 2 bên không có số.

-dấu + hoặc - đặt sai vị trí (ko đặt đầu xâu, bên phải chữ e, giữa số mũ).

-Xuất hiện 1 kí tự khác e, +, -, số, khoảng cách.

-Xuất hiện khoảng cách giữa xâu

(Mình nghĩ vậy)

3. S:=lowercase(s); đưa s về xâu thường.

Chèn khoảng cách (#32) vô đầu xâu cho dễ xử lí: gọi s là xâu nhập vào, i là biến chạy, nếu s[i+1] không phải khoảng cách và s[i] là khoảng cách thì tăng đếm và upcase s[i+1] lên, đếm là số in ra

Cuối cùng là xóa khoảng cách thừa bằng:

While pos(#32#32,s)>0 do deletes(s,pos(#32#33,s),1);

If s[1]=#32 then delete(s,1,1);

If s[length(s)]=#32 then delete(s,length(s),1);

(#32 là dấu khoảng cách theo bảng mã ascii)

28 tháng 8 2019

có thể viết rõ ra từng chi tiết hơn không

nhờ mọi người giúp cho 1. Tªn file ch­¬ng tr×nh ®Æt lµ BL1.PAS Một số nguyên gọi là số đối xứng nếu viết dạng biểu diễn thập phân của số đó theo chiều ngược lại vẫn thu được chính số đó. Cho số nguyên dương N có không quá 100 chữ số. Hãy xác định số nguyên đối xứng nhỏ nhất lớn hơn N. Dữ liệu vào từ file văn bản: nextpal.inp · Dòng 1: Số nguyên N Kết quả ghi ra...
Đọc tiếp

nhờ mọi người giúp cho

1. Tªn file ch­¬ng tr×nh ®Æt lµ BL1.PAS

Một số nguyên gọi là số đối xứng nếu viết dạng biểu diễn thập phân của số đó theo chiều ngược lại vẫn thu được chính số đó. Cho số nguyên dương N có không quá 100 chữ số. Hãy xác định số nguyên đối xứng nhỏ nhất lớn hơn N.

Dữ liệu vào từ file văn bản: nextpal.inp

· Dòng 1: Số nguyên N

Kết quả ghi ra file văn bản: nextpal.out

· Dòng 1: Số nguyên kết quả

Ví dụ

nextpal.inp

Nextpal.out

99

101

2. Tªn file ch­¬ng tr×nh ®Æt lµ BL2.PAS

Bạn Huy không tập trung tư tưởng trong giờ toán vì vậy thầy giáo cho thêm bài tập về nhà rèn luyện khả năng tập trung tư tưởng và tính cẩn thận chu đáo. Nội dung bài tập là cho n xâu chỉ bao gồm các ký tự la tinh thường và chữ số. Đoạn các ký tự số liên tục tạo thành một số nguyên. Ở mỗi đoạn ký tự số liên tục Huy phải trích ra số lớn nhất có thể, sắp xếp các số nhận được từ các xâu đã cho và đưa ra theo thứ tự không giảm, mỗi số được đưa ra dưới dạng không có các số 0 không có nghĩa.

Ví dụ, với n = 1 và xâu là 01a2b3456cde478 dãy số cần đưa ra là 1, 2, 478, 3456.

Yêu cầu: Cho số nguyên n (1 ≤ n ≤ 100) và n xâu, mỗi xâu có độ dài không quá 100. Hãy đưa ra dãy số nhận được đã sắp xếp theo thứ tự không giảm, mỗi số trên một dòng.

Dữ liệu: Vào từ file văn bản numbers.inp:

· Dòng đầu tiên chứa số nguyên n,

· Mỗi dòng trong n dòng sau chứa một xâu chỉ gồm các ký tự la tinh thường và số.

Dữ liệu đảm bảo có không quá 500 số được tách ra.

Kết quả: Đưa ra file văn bản NUMBERS.OUT dãy số nhận được đã sắp xếp theo thứ tự không giảm, mỗi số trên một dòng.

Ví dụ:

numbers.inp

numbers.out

4

43silos0

zita002

le2sim

231233

0

2

2

43

231233

3. Tªn file ch­¬ng tr×nh ®Æt lµ BL3.PAS

NhËp vµo mét sè tù nhiªn n vµ mét sè tù nhiªn k. Xo¸ ®i k ch÷ sè trong sè ®ã sao cho sè cßn l¹i cã gi¸ trÞ lín nhÊt.

VÝ dô :

NhËp n

k

In ra mµn h×nh

1836542721

5

SO LON NHAT LA: 86721

Thi HSG huyện Yên Lạc 2005-2006

4: Tªn file ch­¬ng tr×nh lµ BL4.PAS

Yªu cÇu tÝnh tæng c¸c gi¸ trÞ sè n»m trong chuçi:

Cho mét chuçi kÝ tù bao gåm c¶ c¸c sè. ViÕt ch­¬ng tr×nh t¸ch c¸c sè trong chuçi vµ tÝnh tæng c¸c sè ®ã.

Ch¼ng h¹n: Ta cã chuçi “abc021kih14mnh20th”. Chóng ta sÏ t¸ch ra ®­îc c¸c sè 21, 14, 20 vµ tæng cña chóng lµ 55.

- D÷ liÖu vµo: Chuçi ®­îc l­u trong file BL4.INP

- D÷ liÖu ra: Ghi vµo file BL4.OUT, trong ®ã

+ C¸c dßng ®Çu lµ gi¸ trÞ c¸c sè ®­îc t¸ch ra trong chuçi

+ Dßng cuèi cïng lµ gi¸ trÞ tæng c¸c sè

VÝ dô:

BL4.INP

BL4.OUT

abc021kjh14mnh20th

21
14
20
55

5. Tªn file ch­¬ng tr×nh ®Æt lµ BL5.PAS

Viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau :

a. Nhập vào một số nguyên N, trong đó N có giá trị lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn hoặc bằng 9. Chương trình có kiểm tra giá trị nhập vào.

b. Nhập vào một xâu ký tự có độ dài tối thiểu là 20, xâu ký tự này chỉ chứa các giá trị số từ 0 đến 9. Nếu trong xâu có chứa các ký tự không phải là ký tự số thì cho phép người sử dụng nhập lại xâu ký tự khác. Quá trình nhập dừng khi xâu nhập vào thỏa mãn điều kiện.

c. Tính tích của số nguyên N và giá trị của xâu dữ liệu số vừa nhập ở câu b.

* Ví dụ : (Kết quả khi chạy chương trình)

Nhập N : 5

Chuỗi ký tự số : 1234567899876543210567

Kết quả : 6172839499382716052835

1
4 tháng 9 2019

Có 1 số bài mình nhớ đã giải rồi mà, và cũng có bài tương tự . Bạn xem lại và vận dụng để hiểu nhé.

4 tháng 9 2019

ronwcam ơn

Bài 3: Đỉnh đồi – TOP.* (7 điểm) Đồn điền trà của gia đình Tý nằm trên địa hình có nhiều ngọn đồi, để bảo vệ đồn điền gia đình giao cho Tý tính toán số người cần thiết để canh gác trên các ngọn đồi này. Vấn đề là sẽ cần bao nhiêu người canh gác nếu như anh ta muốn đặt 1 người canh gác trên đỉnh của mỗi đồi. Tý có bản đồ của đồn điền là một ma trận gồm N...
Đọc tiếp

Bài 3: Đỉnh đồi – TOP.* (7 điểm)

Đồn điền trà của gia đình Tý nằm trên địa hình có nhiều ngọn đồi, để bảo vệ đồn điền gia đình giao cho Tý tính toán số người cần thiết để canh gác trên các ngọn đồi này.

Vấn đề là sẽ cần bao nhiêu người canh gác nếu như anh ta muốn đặt 1 người canh gác trên đỉnh của mỗi đồi. Tý có bản đồ của đồn điền là một ma trận gồm N hàng và M cột. Mỗi phần tử của ma trận có độ cao Hij so với mặt nước biển là 0 của ô (i,j). Hãy giúp Tý xác định số lượng đỉnh đồi trên bản đồ.

Đỉnh đồi là 1 hoặc nhiều ô nằm kề nhau của ma trận có cùng độ cao được bao quanh bởi cạnh của bản đồ hoặc bởi các ô có độ cao nhỏ hơn. Hai ô gọi là kề nhau nếu độ chênh lệch giữa tọa độ X không quá 1 và chênh lệch tọa độ Y không quá 1.

Dữ liệu vào: đọc từ tập tin văn bản TOP.INP có cấu trúc:

  • Dòng đầu chứa 2 số nguyên N, M cách nhau ít nhất một khoảng trắng (1 < N ≤ 100), (1 < M ≤ 70);
  • N dòng tiếp theo mỗi dòng là M số nguyên mô tả độ cao Hij theo thứ tự của ma trận (0

≤ Hij ≤ 10000).

Kết quả: Xuất ra tập tin văn bản TOP.OUT một số N duy nhất là số đỉnh đồi tìm được.

Ví dụ:

TOP.INP TOP.OUT
8 7 3
4 3 2 2 1 0 1
3 3 3 2 1 0 1
2 2 2 2 1 0 0
2 1 1 1 1 0 0
1 1 0 0 0 1 0
0 0 0 1 1 1 0
0 1 2 2 1 1 0
0 1 1 1 2 1 0
0
HÀNG CÂY. Cổng vào Trung tâm thanh thiếu nhi có một hàng cây gồm N cây cảnh. Hàng cây được đánh số từ 1 đến N tính từ ngoài vào trong. Ban quản lí Trung tâm đã đo được cây thứ i có độ cao là hi. Để cho đẹp, hàng cây phải có độ cao tăng dần tính từ ngoài cổng vào (cây phía ngoài phải thấp hơn cây phía trong). Vì vậy, Ban quản lí Trung tâm quyết định chặt bỏ đi những cây có độ cao...
Đọc tiếp

HÀNG CÂY.

Cổng vào Trung tâm thanh thiếu nhi có một hàng cây gồm N cây cảnh. Hàng cây được đánh số từ 1 đến N tính từ ngoài vào trong. Ban quản lí Trung tâm đã đo được cây thứ i có độ cao là hi. Để cho đẹp, hàng cây phải có độ cao tăng dần tính từ ngoài cổng vào (cây phía ngoài phải thấp hơn cây phía trong). Vì vậy, Ban quản lí Trung tâm quyết định chặt bỏ đi những cây có độ cao không phù hợp và giữ nguyên vị trí các cây còn lại để được một hàng cây có độ cao tăng dần.

Yêu cầu: Tìm cách loại bỏ đi một số cây sao cho số cây còn lại là nhiều nhất và hàng cây có độ cao tăng dần.

Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản HANGCAY.INP, có cấu trúc:

- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N, là số lượng cây ban đầu trong hàng cây (1≤N≤100)

- Dòng 2: Ghi N số nguyên dương hi (1 ≤ hi ≤ 32767) lần lượt là độ cao của cây thứ i trong hàng cây, tính từ ngoài cổng vào. Các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.

Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản HANGCAY.OUT, theo cấu trúc:

- Dòng 1: Ghi số nguyên dương M, là số lượng cây còn lại trong hàng cây sau khi loại bỏ.

- Dòng 2: Ghi M số nguyên dương là chỉ số của mỗi cây còn lại trong hàng cây sau khi loại bỏ. Các số phải được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.

Ví dụ:

HANGCAY.INP

HANGCAY.OUT

5

5 8 3 4 9

3

1 2 5

2
27 tháng 3 2020

const fi='nix.inp';
fo='nix.out';
var
f:text;
j,i,n,max:0..100;
a,b,l,m: array [0..101] of integer;
procedure ip;
begin
assign(f,fi);
reset(f);
readln(f,n);
for i:= 1 to n do
read(f,a[i]);
close(f);
end;
procedure out;
begin
assign(f,fo);
rewrite(f);
for i:= 0 to n do
l[i] := 1;
for i:= 1 to n do
for j:= i to n do
if (a[j] > a[i] ) and (l[j] < l[i] + 1 ) then
begin
l[j] := l[i] + 1;
m[j]:= i;
end;
max:=0;
for i:= 1 to n do
if l[i] > max then
begin
j:=i;
max:=l[i];
end;
while m[j] <> 0 do
begin
l[j]:=-l[j];
j:=m[j];
end;
l[j]:=-l[j];
for i:= 1 to n do
if l[i] < 0 then write(f,i,' ');

close(f);
end;
BEGIN
ip;
out;
END.

bạn cho thêm vài ví dụ nữa đi

Trong một cuộc thi thế vận hội các vận động viên gắn thẻ số báo danh lần lượt từ 1 đến n (nghĩa là có n vận động viên) . Sau khi tổ chức xong kì thi ban tổ chức yêu cầu thí sinh có số báo danh có 2 chữ số trở lên phải cắt đều mỗi chữ số theo chiều rộng và chiều dài là 4x10 . Và thí sinh có số báo danh 1 chữ số phải cắt đều theo chiều rộng và chiều dài là 4x10. Sau khi cắt xong...
Đọc tiếp

Trong một cuộc thi thế vận hội các vận động viên gắn thẻ số báo danh lần lượt từ 1 đến n (nghĩa là có n vận động viên) . Sau khi tổ chức xong kì thi ban tổ chức yêu cầu thí sinh có số báo danh có 2 chữ số trở lên phải cắt đều mỗi chữ số theo chiều rộng và chiều dài là 4x10 . Và thí sinh có số báo danh 1 chữ số phải cắt đều theo chiều rộng và chiều dài là 4x10. Sau khi cắt xong ban tổ chức cho sắp xếp lần lượt các số theo như ban đầu đã cắt và cách đều nhau (VD dãy số 11-13 sẽ được sắp xếp: 1 1 1 2 1 3). Vận động viên tìm ra chữ số thứ k trong dãy số đã cắt trên sẽ được một giải thưởng vinh dự.

Yêu cầu : Hãy giúp các vận động viên tìm ra chữ số thứ k trong dãy đó

Dữ liệu vào : Gồm 1 dòng n,k (0<n,k<=2x106)

Dữ liệu ra : Một dòng duy nhất chữ số thứ k

TVH.INP TVH.OUT
13 10 0
3
23 tháng 12 2019

Bài test cho các bạn tham gia tích cực tại môn Tin học .

♛๖ۣۜEɗωαɾɗ ๖ۣۜNεω๖ۣۜGαтε♛ ; Nguyễn Lê Phước Thịnh ; @Luân Trần

const fi='tvh.inp';
fo='tvh.out';
var n,d,dem,sl,s2cs,s3cs,s4cs,s5cs,s6cs,s7cs,k,i,d1:longint;
st,st1,stk:string;
f1,f2:text;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,n,k);
str(n,st);
d:=length(st);
case d of
1: write(9);
2: begin
sl:=n-9;
dem:=9+sl*2;
end;
3: begin
s2cs:=(99-10)+1;
s3cs:=n-99;
dem:=9+s2cs*2+s3cs*3;
end;
4: begin
s2cs:=(99-10)+1;
s3cs:=(999-100)+1;
s4cs:=n-999;
dem:=9+s2cs*2+s3cs*3+s4cs*4;
end;
5: begin
s2cs:=(99-10)+1;
s3cs:=(999-100)+1;
s4cs:=(9999-1000)+1;
s5cs:=n-9999;
dem:=9+s2cs*2+s3cs*3+s4cs*4+s5cs*5;
end;
6: begin
s2cs:=(99-10)+1;
s3cs:=(999-100)+1;
s4cs:=(9999-1000)+1;
s5cs:=(99999-10000)+1;
s6cs:=n-99999;
dem:=9+s2cs*2+s3cs*3+s4cs*4+s5cs*5+s6cs*6;
end;
7: begin
s2cs:=(99-10)+1;
s3cs:=(999-100)+1;
s4cs:=(9999-1000)+1;
s5cs:=(99999-10000)+1;
s6cs:=(999999-1000000)+1;
s7cs:=n-999999;
dem:=9+s2cs*2+s3cs*3+s4cs*4+s5cs*5+s6cs*6+s7cs*7;
end;
end;
if k<=dem then
begin
i:=1;
d1:=0;
repeat
str(i,st1);
d1:=d1+length(st1);
i:=i+1;
until d1>=k;
stk:=st1[length(st1)-(d1-k)];
writeln(f2,stk);
end;
close(f1);
close(f2);
end.

21 tháng 8 2019

Đợi chút mình đang giải.

21 tháng 8 2019

Đúng rồi , bạn thêm:

const fi='bai3.inp';

fo='bai3.out';

Một trò chơi dành cho nhiều đội chơi được Ban tổ chức quy định như sau: bắt đầu cuộc chơi, Ban tổ chức cho chạy N số trên màn hình từ trái sang phải và yêu cầu đội chơi nào trả lời nhanh nhất số cách chia dãy số trên thành nhiều dãy con nhất sao cho các dãy con có tổng bằng nhau. Ví dụ: Trên màn hình chạy dòng 19 số: 1 0 2 0 0 3 1 1 1 0 2 1 0 0 2 1 2 0 1. Kết quả trả lời đúng là: tổng các...
Đọc tiếp

Một trò chơi dành cho nhiều đội chơi được Ban tổ chức quy định như sau: bắt đầu cuộc chơi, Ban tổ chức cho chạy N số trên màn hình từ trái sang phải và yêu cầu đội chơi nào trả lời nhanh nhất số cách chia dãy số trên thành nhiều dãy con nhất sao cho các dãy con có tổng bằng nhau.

Ví dụ: Trên màn hình chạy dòng 19 số: 1 0 2 0 0 3 1 1 1 0 2 1 0 0 2 1 2 0 1. Kết quả trả lời đúng là: tổng các số mỗi dãy con là 3, số dãy con nhiều nhất là 6, bao gồm các dãy con là: 1 0 2, 0 0 3, 1 1 1, 0 2 1, 0 0 2 1, 2 0 1

+Dữ liệu vào: File văn bản GAMESHOW.INP

- Dòng 1 chứa số nguyên dương N.

- Dòng 2 chứa N số chạy trên màn hình, các số cách nhau bởi dấu cách.

+ Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản GAMESHOW.OUT

- Dòng 1 là tổng các số của một dãy con.

- Dòng 2 là số K (số dãy con nhiều nhất chia được).

- Dòng 3 là các vị trí cuối cùng của từng dãy con, các số vị trí này cách nhau bởi dấu cách.

Ví dụ:

GAMESHOW.INP

GAMESHOW.OUT

19

1 0 2 0 0 3 1 1 1 0 2 1 0 0 2 1 2 0 1

3

6

3 6 9 12 16 19

1

const fi='gameshow.inp';
fo='gameshow.out';
var f1,f2:text;
a,b:array[1..100]of integer;
n,i,tg,d,s,x,j,vtd,vt:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,n);
for i:=1 to n do
read(f1,a[i]);
{----------------------xu-ly------------------}
tg:=0;
for i:=1 to n do
tg:=tg+a[i];
for i:=n downto 1 do
if tg mod i=0 then
begin
d:=0;
s:=0;
x:=tg div i;
for j:=1 to n do
begin
s:=s+a[j];
if s=x then
begin
vt:=j;
inc(d);
b[d]:=vt;
s:=0;
end;
end;
if s=0 then
begin
b[d]:=n;
break;
end;
end;
writeln(f2,x);
writeln(f2,d);
for i:=1 to d do
write(f2,b[i],' ');
close(f1);
close(f2);
end.