Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Kẽm clorua (ZnCl2)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ bởi 2 NTHH là: Zn,Cl
\(\xrightarrow[]{}\) Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl
\(\xrightarrow[]{}M=65+35,5.2=136\) đvC
b. Đá vôi (CaCO3)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ bởi 3 NTHH là:Ca,C,O
\(\xrightarrow[]{}\) Có 1 nguyên tử Ca,1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O
\(\xrightarrow[]{}M=40+12+16.3=100\) đvC
c. Axit sunfuric (H2SO4)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ 3 NTHH là: H,S,O
\(\xrightarrow[]{}\) Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S,4 nguyên tử O
\(\xrightarrow[]{}M=1.2+32+16.4=98\) đvC
d. Sắt (III) photphat (FePO4)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ 3 NTHH là:Fe,P,O
\(\xrightarrow[]{}\) Có 1 nguyên tử Fe, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O
\(\xrightarrow[]{}M=56+31+16.4=151\) đvC
1 nguyên tử canxi
4 nguyên tử silic
5 nguyên tử cacbon.
Các tên | Ý nghĩa |
Ca | Canxi |
4 Si | 4 nguyên tử Silic |
5 C | 5 nguyên tử Cabon |
Fe có nghĩa là Sắt trong nguyên tố hóa học
Vậy 0.5 Fe có nghĩa là có 0.5 Sắt
+) Gốc muối còn gọi là gốc axit (VD: SO42-, NO3-, PO43-....)
+) Nhóm muối chia làm 2 loại: Muối axit và muối trung hòa
+) Sắt (II) Sunfua là cách đọc tên của FeS trong đó II là hóa trị của Sắt trong hợp chất, và được "quy ước" viết bằng số La Mã
*Có gì không hiểu thì bạn cứ hỏi :3
Là ở 20 độ C, 100 gam nước có thể hoà tan được tối đa 36 gam muối ăn tạo thành dung dịch muối ăn bão hoà.
H2SO4 là thức hóa học của axít Sulfuric
là một axit mạnh. đọc là axit sunfuric