Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3 : Nêu phương pháp hoá học nhận biết các khí sau được chứa trong 3 bình riêng biệt mất nhãn:
a, CO2, O2 , H2.
Sử dụng que còn cháy
-Que bùng cháy O2
-Que bị tắt CO2
-Còn lại là H2
c, O2 , H2, không khí
Sử dụng que còn cháy
-Que bùng cháy O2
-Que cháy bt :kk
-Que cháy ở miệng bình có lừa màu xanh là H2
2H2+O2-to>2H2O
Câu 1:
a. Cân lệch về bên trái vì số nguyên tố hidro ở bên phải nhiều hơn bên trái 2 nguên tử nên cân sẽ nghiêng về bên phải.
b. Cách cân bằng:
2H2 + O2 → 2H2O
Thêm 2 đứng trước nguyên tố hidro ở vế bên trái
Câu 2:
a. Số nguyên tử của nguyên tố hidro ở vế bên trái ít hơn số nguyên tử của nguyên tố hidro ở bên phải
b. PTHH
2H2 + O2 → 2H2O
Bài 1 :
Cân nghiêng về phía bên phải vì khối lượng ở cân bên phải nặng hơn phía bên trái (2H)
Để cân thăng bằng , ta cần thêm ở bên trái (2H) , lúc đó cân thăng bằng vì :
mH2 + mH2 + mO2 = m2H2O
Bài 2 :
a) Ở phía bên trái có 2H và 2O
Ở phía bên phải có 4H và 2O
Như vậy ở phía bên trái nhẹ hơn phía bên phải 2H
b) Phương trình hóa học trên được viết :
H2 + O2 ====> 2H2O
sau khi cân bằng ta được phương trình :
2H2 + O2 ====> 2H2O
ta sử dụng que còn cháy
- que bùng cháy mạnh là O2
-que bị dập tắt là N2
- que cháy bình thường là không khí
- que khi đưa đến miệng ống nghiệm thấy bùng ngọn lửa màu xanh là H2
C+O2-to>CO2
2H2+O2-to>2H2O
a) Cho thử tàn que đóm:
- Cháy yếu -> không khí
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Không hiện tượng -> N2
b) Cho thử tàn que đóm:
- Cháy yếu -> không khí
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Không hiện tượng -> CO2
_Đánh STT cho các lọ_
Cho que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí:
- Cháy mãnh liệt hơn: O2
- Tiếp tục cháy bình thường: khônh khí
- Vụt tắt: CO2, N2 (1)
- Cháy màu xanh nhạt: H2
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
Dẫn (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng: CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Không hiện tượng: N2
_Dán nhãn_
- Dẫn từng khí qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, H2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua CuO nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2.
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: O2, H2 (1)
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Dẫn khí ở (1) qua bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: O2
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
cho que đóm đang cháy vào 3 lọ /
tắt => CO2
cháy to hơn => O2
cháy với ngọn lửa màu xanh => H2
Dẫn từng chất khí qua dung dịch nước brom :
+ Nhận ra khí SO2 vì làm mất màu vàng nâu của dung dịch nước brom :
Pt : \(SO_2+2H_2O+Br_2\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
Không hiện tượng : O2 , H2 , CO2
Sục các khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong :
+ Chất nào làm xuất hiện kết tủa trắng : CO2
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Còn lại : O2 , H2
Dẫn 2 khí qua ống nghiệm đụng CuO đun nóng :
+ Khí làm chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ : H2
Pt : \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Không hiện tượng : O2
Chúc bạn học tốt
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\)
Nhận xét: Hỗn hợp điều chế nước gồm khí hiđro và khí oxi.
Hỗn hợp hiđro và oxi là hỗn hợp nổ, nổ mạnh nhất theo tỉ lệ thể tích là 2 hiđro và 1 oxi, theo tỉ lệ khối lượng là 1 hiđro và 8 oxi.