Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
AB,BC,AC tỉ lệ với 4,7,5 ⇔AB4=BC7=CA5(∗)
a) Sử dụng công thức đường phân giác kết hợp với (∗) ta có:
MCBM=ACAB=54
⇒MCBM+MC=54+5⇔MCBC=59
⇒MC=59BC=59.18=10 (cm)
b) Sử dụng công thức đường phân giác kết hợp với (∗) ta có:
NCNA=BCAB=74⇔NC7=NA4
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
NC+NA7+4=NC7=NA4=NC−NA7−4
⇔AC11=33=1⇒AC=11 (cm)
c)
Vì AO là phân giác góc PAC, BO là phân giác góc PBC nên áp dụng công thức đường phân giác:
OPOC=APAC=BPBC
AD tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
OPOC=APAC=BPBC=AP+BPAC+BC=ABAC+BC
Theo (∗)⇒AC=54AB;BC=74AB
OPOC=ABAC+BC=AB54AB+74AB=AB3AB=13
d) Áp dụng công thức đường phân giác:
{MBMC=ABACNCNA=BCABPAPB=ACBC⇒MBMC.NCNA.PAPB=ABAC.BCAB.ACBC=1
(đpcm)
Chứng minh 1AM+1BN+1CP>1AB+1BC+1AC
Ta có:
SABM+SAMC=SABC
⇔MH.AB2+MK.AC2=CL.AB2
⇔AB.sinA2.AM+sinA2.AM.AC=sinA.AC.AB
⇔AM=sinA.AB.ACsinA2.AB+sinA2.AC=2sinA2cosA2.AB.ACsinA2.AB+sinA2.AC
⇔AM=2cosA2.AB.ACAB+AC
⇔1AM=AB+AC2AB.ACcosA2=12cosA2(1AB+1AC)
Tương tự: 1BN=12cosB2(1BA+1BC)
1CP=12cosC2(1CB+1CA)
Cộng theo vế:
1AM+1BN+1CP=12cosA2(1AB+1AC)+12cosB2(1BA+1BC)+12cosC2(1CA+1CB)
>12(1AB+1AC)+12(1BC+1AC)+12(1CB+1CA) (do cosα≤1 nhưng dấu bằng không xảy ra dokhông thể xảy ra đồng thời TH cosA2=cosB2=cosC2=1 )
⇔1AM+1BN+1CP>1AB+1BC+1CA
Ta có đpcm.
a) 2x(x-5)=5(x-5)
<=> 2x(x-5)-5(x-5)=0
<=> (x-5) (2x-5)=0
<=> \(\orbr{\begin{cases}x-5=0\\2x-5=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=5\\x=\frac{5}{2}\end{cases}}}\)
b) x2-x-6=0
<=> x2-3x+2x-6=0
<=> x(x-3)+2(x-3)=0
<=> (x+2)(x-3)=0
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+2=0\\x-3=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-2\\x=3\end{cases}}}\)
c) (x-1)(x2+5x-2)-x3+1=0
<=> (x-1)(x2+5x-2)-(x3-1)=0
<=> (x-1)(x2+5x-2)-(x-1)(x2+x+1)=0
<=> (x-1)(x2+5x-2-x2-x-1)=0
<=> (x-1)(4x-3)=0
<=> \(\orbr{\begin{cases}x-1=0\\4x-3=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=\frac{3}{4}\end{cases}}}\)
d) e) Bạn viết lại đề được không ạ?
bđt <=> \(\frac{abc}{a^3\left(b+c\right)}+\frac{abc}{b^3\left(c+a\right)}+\frac{abc}{c^3\left(a+b\right)}\)
\(=\frac{bc}{a^2\left(b+c\right)}+\frac{ac}{b^2\left(c+a\right)}+\frac{ab}{c^2\left(a+b\right)}\)
\(=\frac{1}{a^2\left(\frac{1}{c}+\frac{1}{b}\right)}+\frac{1}{b^2\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{c}\right)}+\frac{1}{c^2\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{a}\right)}\)
\(=\frac{\frac{1}{a^2}}{\frac{1}{c}+\frac{1}{b}}+\frac{\frac{1}{b^2}}{\frac{1}{a}+\frac{1}{c}}+\frac{\frac{1}{c^2}}{\frac{1}{b}+\frac{1}{a}}\)(1)
Đặt 1/a = x ; 1/b = y ; 1/c = z
(1) được viết lại thành \(\frac{x^2}{y+z}+\frac{y^2}{x+z}+\frac{z^2}{y+x}\)
Theo Bunyakovsky dạng phân thức ta có :
\(\frac{x^2}{y+z}+\frac{y^2}{x+z}+\frac{z^2}{y+x}\ge\frac{\left(x+y+z\right)^2}{2\left(x+y+z\right)}=\frac{x+y+z}{2}\)
Lại có \(x+y+z\ge3\sqrt{xyz}=3\sqrt{\frac{1}{a}\cdot\frac{1}{b}\cdot\frac{1}{c}}=3\sqrt{\frac{1}{abc}}=3\)( Cauchy )
=> \(\frac{x^2}{y+z}+\frac{y^2}{x+z}+\frac{z^2}{y+x}\ge\frac{x+y+z}{2}\ge\frac{3}{2}\)
Hay \(\frac{abc}{a^3\left(b+c\right)}+\frac{abc}{b^3\left(c+a\right)}+\frac{abc}{c^3\left(a+b\right)}\ge\frac{3}{2}\)( đpcm )
Đẳng thức xảy ra <=> x = y = z = 1
hay a = b = c = 1