K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. I often go to fitness classes.

(Tôi thường đến các lớp học thể dục.)

2. I use it twice a week.

(Tôi sử dụng nó hai lần một tuần.)

3. I usually visit the gym and health club in the afternoon.

(Tôi thường đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe vào buổi chiều.)

4. I visit the gym and health club to stay in shape. 

(Tôi đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe để giữ dáng.)

5.

6. Yes. I would recommend your gym and health club to my best friend. Because she wants to keep fit, and I think your gym and health club is suitable for her.

(Có. Tôi muốn giới thiệu phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn cho người bạn thân nhất của tôi. Bởi vì cô ấy muốn giữ dáng, và tôi nghĩ phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn phù hợp với cô ấy.)

3 tháng 2 2023

What

When

Why

How often

How satisfied

Would you recommend

GOAL CHECK – Make Predictions(Kiểm tra mục tiêu – Đưa ra Dự đoán)1. Read the questions and write two more in the table. Check (✓) your answers.(Đọc câu hỏi và viết thêm hai câu vào bảng. Đánh dấu (✓) vào câu trả lời của bạn.) Me(Tôi) Partner(Bạn bên cạnh)In the future, do you think …(Trong tương lai, bạn có nghĩ rằng …)Yes(Có)Maybe(Có thể)No(Không)Yes(Có)Maybe(Có thể) No(Không)1. most houses will have solar panels?(hầu hết các ngôi nhà sẽ có...
Đọc tiếp

GOAL CHECK – Make Predictions

(Kiểm tra mục tiêu – Đưa ra Dự đoán)

1. Read the questions and write two more in the table. Check (✓) your answers.

(Đọc câu hỏi và viết thêm hai câu vào bảng. Đánh dấu (✓) vào câu trả lời của bạn.)

 Me

(Tôi) 

Partner

(Bạn bên cạnh)

In the future, do you think …

(Trong tương lai, bạn có nghĩ rằng …)

Yes

(Có)

Maybe

(Có thể)

No

(Không)

Yes

(Có)

Maybe

(Có thể)

 No

(Không)

1. most houses will have solar panels?

(hầu hết các ngôi nhà sẽ có các tấm pin mặt trời?)

      
2. people will live under the sea?

(con người sẽ sống dưới biển?)

      
3. there will be enough food for everyone?

(sẽ có đủ thức ăn cho mọi người?)

      
4. summers will be hotter than now?

(mùa hè sẽ nóng hơn bây giờ?)

      
5. people will travel to Mars?

(con người sẽ đi đến sao Hỏa?)

      
6. the climate will change all over the world?

(khí hậu sẽ thay đổi trên toàn thế giới?)

      

7. the air pollution will reduce?

(ô nhiễm không khí sẽ giảm?)

      

2. Ask a partner the questions and check (✓) his or her answers. Then compare your answers.

(Đặt câu hỏi cho bạn bên cạnh và đánh dấu (✓) câu trả lời của bạn. Sau đó so sánh các câu trả lời với nhau.)

 

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

2.

A: In the future, do you think most houses will have solar panels?

B: No, I don’t think so. Many people won’t afford to buy solar panels.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. They want information from their customers to offer them the best services.

(Họ muốn thông tin từ khách hàng của họ để cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất.)

2. They want information about the satisfaction of their customers.

(Họ muốn thông tin về sự hài lòng của khách hàng của họ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: Hi. You look good!

B: Thanks! It's my new high-fiber diet.

A: Really? What can you eat?

B: Lots of fruits, vegetables, but I don't eat much meat. Oh, and I eat lots of whole grains.

A: Can you eat dairy products?

B: No, I can’t.

A: What about snacks?

B: Well, I can eat lots of nuts and legumes.

A: Mmm, sounds interesting! Maybe I’ll try your diet.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: What’s her full name?

B: Her full name’s Nguyen Khanh Linh.

A: What is her date of birth?

B: It’s the 26th of June, 2006.

A: What’s her nationality?

B: She’s Vietnamese.

A: What’s she country of residence?

B: It is Vietnam.

A: What’s her phone number?

B: It’s 5983567159.

A: When does she arrive?

B: She arrives on the 5th of August, 2022.

A: How long does she stay there?

B: She stays there for three nights.

A: Would she like a single room or a double room?

B: A double room.

A: Is her visit for business or vacation?

B: Her visit is for vacation.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: What time do you get up?

B: At 6:15. Then I eat breakfast at 6:30.

A: What time do you go to class?

B: At 6:40.

A: What time do you do your homework?

B: At 2 o’clock. Next, I take a shower at 5 o’clock.

A: What time do you have dinner?

B: At 6:30.

A: What time do you go to bed?

B: At 11 o’clock.

4. Read the Writing Strategy. Then answer the questions.(Đọc Chiến thuật Viết. Sau đó trả lời các câu hỏi.)When you write a letter to a friend or relative: (Khi bạn viết thư cho bạn bè hay họ hàng:)Start with: Dear [Jake], (Bắt đầu với: Gửi [Jake],)Begin the main part of the letter with a short introduction. You can use phrases like: How are you? Sorry I didn't reply sooner. Thanks for your letter. (Bắt đầu phần chính của bức thu với một đoạn...
Đọc tiếp

4. Read the Writing Strategy. Then answer the questions.

(Đọc Chiến thuật Viết. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

When you write a letter to a friend or relative: (Khi bạn viết thư cho bạn bè hay họ hàng:)

Start with: Dear [Jake], (Bắt đầu với: Gửi [Jake],)

Begin the main part of the letter with a short introduction. You can use phrases like: How are you? Sorry I didn't reply sooner. Thanks for your letter. (Bắt đầu phần chính của bức thu với một đoạn giới thiệu ngắn. Bạn có thể dùng các cụm từ như: Bạn khỏe không? Xin lỗi vì không phản hồi sớm hơn. Cám ơn vì bức thư của bạn.)

Write in paragraphs. (Viết thành các đoạn.)

Do not use very formal language in your letter. (Đừng dùng ngôn ngữ trang trọng trong bức thư của bạn.)

Use contractions (it's, there's, etc). (Sử dụng các cụm viết tắt.)

Finish the main part of the letter with a short paragraph. You can use phrases like: That's all for now. I'd better go now. Write again soon. (Hoàn thành phần chính với một đoạn ngắn. Bạn có thể sử dụng các cụm như: Đến lúc ngừng bút rồi. Mình phải đi đây. Viết thư cho cậu sau.)

End the letter with Love, or Best wishes, and your first name. (Kết thúc bức thư bằng Love, Best wishes, và tên của bạn.)

1. What phrase(s) does Andy include in his introduction? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong phần giới thiệu?)

2. How many paragraphs does he write? (Cậu ấy viết bao nhiêu đoạn?)

3. Does he use any very formal language? (Cậu ấy có dùng ngôn ngữ trang trọng không?)

4. What contractions does he use? (Cậu ấy có sử dụng từ viết tắt không?)

5. What phrase(s) does Andy include in the final paragraph? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong đoạn cuối?)

 

2
11 tháng 9 2023

1. Thanks for your letter; Sorry I didn’t reply sooner. (Cám ơn bức thư của cậu và xin lỗi vì mình không phản hồi sớm hơn.)

2. He wrote six paragraphs. (Cậu ấy viết 6 đoạn.)

3. no (không)

4. didn’t, isn’t, They’re 

5. I’d better go now. (Mình phải đi đây.)

1: Thanks for your letter. Sorry, I didn't reply sooner

2: He wrote six paragraphs

3: No

4: didn’t, isn’t, They’re 

5: I’d better go now.