K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. The facts that are true for me are:

(Sự thật đúng với tôi là:)

- I look at my smartphone as soon as I wake up.

(Tôi nhìn vào điện thoại thông minh của mình ngay khi tôi thức dậy.)

- I write text messages on my smartphone.

(Tôi nhắn tin trên điện thoại thông minh của mình.)

- I use Internet search engines to help with my school work. 

(Tôi sử dụng các công cụ tìm kiếm trên Internet để giúp đỡ công việc học tập ở trường của tôi.)

- I send my teachers emails. 

(Tôi gửi email cho giáo viên của tôi.)

- I use the Internet almost all the time. 

(Tôi sử dụng Internet hầu như mọi lúc.)

Rewrite untrue ones:

(Viết lại những cái không đúng:)

- I don’t share photos on social media.

(Tôi không chia sẻ ảnh trên mạng xã hội.)

- I play games on my Ipad or smartphone.

(Tôi chơi game trên Ipad hoặc điện thoại thông minh.)

- I watch TV shows on both the Internet and a traditional TV.

(Tôi xem các chương trình truyền hình trên cả Internet và TV truyền thống.)

2.

A: I don't share photos on social media. 

B: Why not? I think it is a great way to share beautiful moments with our friends.

A: It is unsafe. Bad people can use this kind of information to do bad things. I just share photos via private messages. 

Tạm dịch:

A: Tớ không chia sẻ ảnh trên mạng xã hội.

B: Tại sao không? Tớ nghĩ rằng đó là một cách tuyệt vời để chia sẻ những khoảnh khắc đẹp với bạn bè của chúng ta.

A: Nó không an toàn. Người xấu có thể sử dụng loại thông tin này để làm việc xấu. Tớ chỉ chia sẻ ảnh qua tin nhắn riêng tư.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- The sentences are true for me.

(Câu đúng với bản thân tôi.)

1. I want to swim in three styles.

(Tôi muốn bơi theo ba kiểu.)

3. I enjoy jogging at the beach.

(Tôi thích chạy bộ ở bãi biển.)

7. My older brother suggests learning to play some sports during the summer break.

(Anh trai tôi đề nghị học chơi một số môn thể thao trong kỳ nghỉ hè.)

- Rewrite the untrue sentences. 

(Viết lại những câu không đúng sự thật với bản thân.)

2. My mother lets me play badminton once a week.

(Mẹ tôi cho tôi chơi cầu lông một lần một tuần.)

4. I hope to meet Ed Sheeran one day.

(Tôi hy vọng một ngày nào đó sẽ được gặp Ed Sheeran.)

5. My father often makes me watch football with him. It's interesting!

(Cha tôi thường bắt tôi xem bóng đá với ông ấy. Thật là thú vị!)

6. My teacher expects me to join the school’s badminton team.

(Giáo viên của tôi mong tôi tham gia đội cầu lông của trường.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- We always watch fireworks on New Year’s Eve. 

(Chúng tôi luôn luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)

- We sometimes visit neighbors on New Year’s Day.

(Chúng tôi thỉnh thoảng đến thăm hàng xóm vào ngày đầu năm mới.)

1 tháng 2 2023

F. Complete the sentences so they are true to you. Share your answers with a partner.

(Hoàn thành các câu sau về bản thân bạn. Chia sẻ câu trả lời với bạn cùng luyện tập.)

1. My best friend is funny 

2. My father’s / mother’s job is difficult

3. Vy is an interesting person

4. My father's job is boring

4 tháng 2 2023

I often search for information about my favorite paintings.I use an app called Pinterest. I refer to the strokes, coloring and sketching methods on them.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: Hi. You look good!

B: Thanks! It's my new high-fiber diet.

A: Really? What can you eat?

B: Lots of fruits, vegetables, but I don't eat much meat. Oh, and I eat lots of whole grains.

A: Can you eat dairy products?

B: No, I can’t.

A: What about snacks?

B: Well, I can eat lots of nuts and legumes.

A: Mmm, sounds interesting! Maybe I’ll try your diet.

11 tháng 9 2023

A: What's your hobby?

(Sở thích của bạn là gì?)

B: My hobby is playing soccer.

(Sở thích của mình là chơi bóng đá.)

A: Why do you like it?

(Tại sao bạn thích nó?)

B: Since I was a child, I watched football programs with my father on TV. Since then, I really love soccer and it has become my favorite hobby.

(Từ khi còn là một đứa trẻ, mình đã xem các chương trình bóng đá với bố trên TV. Kể từ đó, mình thực sự yêu thích bóng đá và nó trở thành sở thích của mình.)

A: How much money do you spend on it?

(Bạn chi bao nhiêu tiền cho nó?)

B: I spent just about 500.000 VND, for a pair of football boots and a ball.

(Tôi chỉ chi khoảng 500.000 đồng, cho một đôi giày đá bóng và một quả bóng.)

A: How much time do you spend on it?

(Bạn dành bao nhiêu thời gian cho nó?)

B: About 15 hours a week.

(Khoảng 15 giờ một tuần.)

A: What's the best thing about your hobby?

(Điều tuyệt vời nhất trong sở thích của bạn là gì?)

B: Playing soccer helps me train my fitness and team spirit.

(Đá bóng giúp tôi rèn luyện thể lực và tinh thần đồng đội.)

A: What kind of people would enjoy it?

(Những người như thế nào sẽ thích nó?)

B: People who enjoy team sports will enjoy playing soccer.

(Những người thích thể thao đồng đội sẽ thích chơi bóng đá.)

A: what's your hobby?

B: My hobby is playing tennis

A: Why do you like it?

B: Because tennis is very interesting sport

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- Nodding your head in Vietnam means a greeting or sign of agreement.

(Gật đầu ở Việt Nam có nghĩa là một lời chào hoặc dấu hiệu đồng ý.)

- Common Vietnamese gestures and body language:

(Các cử chỉ và ngôn ngữ cơ thể thông dụng của người Việt Nam:)

+ Nodding: a greeting, affirmative reply or sign of agreement

(Gật đầu: một lời chào, một câu trả lời khẳng định hoặc một dấu hiệu đồng ý)

+ Shaking one’s head: negative reply, a sign of disagreement

(Lắc đầu: câu trả lời phủ định, dấu hiệu không đồng ý)

+ Bowing: greeting or a sign of great respect

(Cúi đầu: lời chào hoặc một dấu hiệu kính trọng)

+ Frowning: an expression of frustration, anger or worry

(Cau mày: biểu hiện của sự thất vọng, tức giận hoặc lo lắng)

+ Avoiding eye contact: shows respect to seniors in age or status or of the opposite sex

(Tránh giao tiếp bằng mắt: thể hiện sự tôn trọng với những người có tuổi tác và địa vị cao hơn hoặc khác giới)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. I'm going to make a video.

2. Are you going to work with anyone else?

3. When are you going to leave?

4. We're going to leave in two months.

5. What special equipment are you going to need for the trip?

6. We're going to pack different types of clothing. 

7. When are you going to finish the project?

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- Linh goes to the movies on Saturdays, but Nam doesn’t.

(Linh đi xem phim vào các ngày thứ bảy, nhưng Nam thì không.)

- Linh gets up at eight o’clock on weekends, and so does Nam.

(Linh thức dậy lúc 8 giờ vào cuối tuần, và Nam cũng vậy.)

- Linh doesn’t watch TV on Sunday mornings, but Nam does.

(Linh không xem tivi vào sáng chủ nhật, nhưng Nam thì có.)

- Linh gets exercise in the evening, and so does Nam.

(Linh tập thể dục vào buổi tối, và Nam cũng vậy.)

- Linh doesn’t eat out on weekends, and neither does Nam.

(Linh không đi ăn bên ngoài vào cuối tuần, và Nam cũng vậy.)

- Linh plays the piano in the evening, but Nam doesn’t.

(Linh chơi piano vào buổi tối, nhưng Nam thì không.)

- Linh reads books on Sunday mornings, and so does Nam.

(Linh đọc sách vào sáng Chủ nhật, và Nam cũng vậy.)

11 tháng 9 2023

I recently saw a really exciting animation. The special effects were amazing! The soundtrack was very cool and the scenes were spectacular. (Gần đây mình có xem một bộ phim hoạt hình rất thú vị! Hiệu ứng âm thanh thì tuyệt vời. Phần âm thanh rất đỉnh và cảnh trí rất ngoạn mục.)