Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I/ Give the correct form of the words in the brackets:
1. In Britain, women couldn’t study__medicine___at universities until the 19th century. ( medical )
2. My mother said that I was born on a very_windy___day. ( wind )
3. Jane doesn’t look as beautiful in the picture as she is because she is not__photographer _ ( photograph )
4. Light_refreshments__are available during the interval. ( refresh )
Give the correct form of the words in brackets:
1. At that time, colored people and white people were not treated ........equally............... and he fought for the right of colored people (equal)
2. Those .....disavantaged........... children have many problems and they really need our help. (advantage)
3. There are more and more youngsters who are ...interested............ in doing volunteer work (interest)
4. I got some ....useful..... advice from my teacher. It was really helpful (use)
5. He was very ....excited.... about this film because the main character motivated him to be more confident (excite)
6. This season is very ...exciting.... Millions of viewers have watched it since it first aired (excite )
7. People who volunteer in their community have a personal ...attachment.... to the area (attach)
8. He was a ...peaceful.... man and against all forms of violent (peace)
9. In 1914, the British ruled India and Gandhi wanted the British to leave India so that the country could become .....independent.......(denpend)
10. Mother Teresa was said to be one of the most ....influential.....personalities of the twentieth century (influence)
distinctive (adj): đặc biệt, khác biệt
staying the same for a long time: giữ nguyên trong một khoảng thời gian dài
easily understood: được hiểu một cách dễ dàng
clearly different from others: khác biệt rõ ràng so với những cái còn lại
close to nature: gần gũi với thiên nhiên
=> distinctive = clearly different from others
Đáp án: C
Tạm dịch: Một tour du lịch sinh thái đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số là rất có giá trị vì khách du lịch _______.
A. có du lịch một chuyến đến núi đá vôi Cao Bằng - Bắc Kạn
B. có thể học tập tục nhuộm vải bằng cách sử dụng thực vật đặc hữu để sản xuất thổ cẩm
C. có thể làm thuyền truyền thống bằng gỗ quý hiếm được thu thập trong rừng
D. có thể hiểu được các khía cạnh của văn hóa và truyền thống
Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
=> An eco tour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists can understand the aspects of cultures and traditions.
Đáp án cần chọn là: D
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
Đáp án: swim
=> If you swim in this lake, you'll shiver from cold.
Tạm dịch: Nếu bạn bơi trong hồ này, bạn sẽ bị lạnh.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: looked
=> Lisa would find the milk if she looked for it in the fridge.
Tạm dịch: Lisa sẽ tìm thấy sữa nếu cô ấy tìm nó trong tủ lạnh.
1. traditionally
2. fashionable
ồ