Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b) Tách các cặp tính trạng riêng ra :
P: AaBbDd x AaBBDd
-> (Aa x Aa) (Bb x BB) (Dd x Dd)
F1 : KG : (\(\dfrac{1}{4}\)AA : \(\dfrac{2}{4}\) Aa : \(\dfrac{1}{4}\) aa) ( \(\dfrac{1}{2}\) BB :\(\dfrac{1}{2}\) Bb) (\(\dfrac{1}{4}\)DD : \(\dfrac{2}{4}\) Dd : \(\dfrac{1}{4}\) dd )
KH : (\(\dfrac{3}{4}\)trội : \(\dfrac{1}{4}\) lặn) ( 100% trội ) (\(\dfrac{3}{4}\)trội : \(\dfrac{1}{4}\) lặn)
b1) Tỉ lệ biến dị tổ hợp ở đời con :
lặn, trội, lặn : \(\dfrac{1}{4}\) x 1 x \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{16}\)
lặn, trội, trội : \(\dfrac{1}{4}\) x 1 x \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{3}{16}\)
b2)
Tỉ lệ 5 gen trội đời con :
AABBDd : \(\dfrac{1}{4}\) x \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{2}{4}\) = \(\dfrac{1}{16}\)
AaBBDd : \(\dfrac{2}{4}\) x \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{16}\)
A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
3 Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
- Trong trường hợp bình thường:
P: Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aa) ➝ 100% hoa đỏ.
Theo đề ra, F1 xuất hiện 1 cây hoa trắng ➝ xảy ra đột biến.
- Trường hợp 1: Đột biến gen:
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA đã xảy ra đột biến lặn (A→ a) tạo giao tử mang alen a. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mang alen a kết hợp với giao tử mang gen a của cây aa tạo ra hợp tử aa, biểu hiện ra kiểu hình cây hoa trắng.
Sơ đồ:
P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
G: A; A đột biến→a a
F1: Aa (hoa đỏ); aa (hoa trắng)
- Trường hợp 2: Đột biến mất đoạn NST
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA cảy ra đột biến cấu trúc NST mất đoạn mang alen A nên tạo ra giao tử đột biến mất đoạn alen A. Trong thụ tinh, 1 giao tử đột biến mất đoạn alen A kết hợp với giao tử bình thường mang gen a của cây aa tạo ra hợp tử đột biến mang một alen a và phát triển thành thể đột biến (a).
Sơ đồ lai:
P: A||A (hoa đỏ) x a||a (hoa trắng)
G: A| ; I |a
F1: A||a (hoa đỏ); I|a (hoa trắng)
Câu 2:
a) - Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN mẹ
- Nguyên tắc bổ sunng: Các nu tự do trong môi trường liên kết với nu trên mạch khuôn theo nguyên tắc A - T; G - X và ngược lại
- Nguyên tắc bán bảo toàn: ADN con có 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch được tổng hợp mới
b)Theo NTBS A -T ; G - X
=> trên mạch bổ sung : (A+G) : (T+X) = 0,5
Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2
Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong
- Qui ước:
A: hạt gạo đục
a: hạt gạo trong.
- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.
Sơ đồ lai:
P: AA (hạt đục) x aa (hạt trong)
GP: A a
F1: Aa (100% hạt đục)
F1: Aa (hạt đục) x Aa (hạt đục)
GF1: A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong
Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt
Mắt lồi: BB, Bb
Mắt dẹt: bb
Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1
=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa
Sơ đồ lai:
P: Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)
1. Có 8 loại giao tử
\(ABDX^E,ABDY,AbdX^E,AbdY\),
\(aBDX^E,aBDY,abdX^E,abdY\)
giúp mình nốt vs