K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2021

1. Có 8 loại giao tử 

\(ABDX^E,ABDY,AbdX^E,AbdY\),

 \(aBDX^E,aBDY,abdX^E,abdY\)

20 tháng 12 2021

giúp mình nốt vs

 

16 tháng 2 2022

b) Tách các cặp tính trạng riêng ra :

P:    AaBbDd              x               AaBBDd

->  (Aa x Aa) (Bb x BB) (Dd x Dd)

F1 : KG : (\(\dfrac{1}{4}\)AA : \(\dfrac{2}{4}\) Aa : \(\dfrac{1}{4}\) aa) ( \(\dfrac{1}{2}\) BB :\(\dfrac{1}{2}\) Bb) (\(\dfrac{1}{4}\)DD : \(\dfrac{2}{4}\) Dd : \(\dfrac{1}{4}\) dd )

      KH : (\(\dfrac{3}{4}\)trội : \(\dfrac{1}{4}\) lặn) ( 100% trội ) (\(\dfrac{3}{4}\)trội : \(\dfrac{1}{4}\) lặn)

b1)  Tỉ lệ biến dị tổ hợp ở đời con :

lặn, trội, lặn :  \(\dfrac{1}{4}\) x 1 x \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{16}\)

lặn, trội, trội :   \(\dfrac{1}{4}\) x 1 x \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{3}{16}\)

b2) 

Tỉ lệ 5 gen trội đời con :

AABBDd :   \(\dfrac{1}{4}\) x \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{2}{4}\) = \(\dfrac{1}{16}\)

AaBBDd : \(\dfrac{2}{4}\) x \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{16}\)

 

16 tháng 2 2022

Cảm ơn bạn nhìu nha💖

Câu hỏi đâu rồi em?

24 tháng 9 2021

Nó bị lỗi ko lên hình =((

 

16 tháng 11 2021

- T - A - X - G - T - A - A - G - X - X -

16 tháng 11 2021

A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G

3 Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:

A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G

13 tháng 5 2022

- Trong trường hợp bình thường: 

P: Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aa) ➝ 100% hoa đỏ.

Theo đề ra, F1 xuất hiện 1 cây hoa trắng ➝ xảy ra đột biến. 

- Trường hợp 1: Đột biến gen:

Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA đã xảy ra đột biến lặn (A→ a) tạo giao tử mang alen a. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mang alen a kết hợp với giao tử mang gen a của cây aa tạo ra hợp tử aa, biểu hiện ra kiểu hình cây hoa trắng. 

Sơ đồ:

P: AA (hoa đỏ)     x          aa (hoa trắng)

G: A; A đột biến→a                          a

F1: Aa (hoa đỏ); aa (hoa trắng)

- Trường hợp 2: Đột biến mất đoạn NST

Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA cảy ra đột biến cấu trúc NST mất đoạn mang alen A nên tạo ra giao tử đột biến mất đoạn alen A. Trong thụ tinh, 1 giao tử đột biến mất đoạn alen A kết hợp với giao tử bình thường mang gen a của cây aa tạo ra hợp tử đột biến mang một alen a và phát triển thành thể đột biến (a).

Sơ đồ lai:

P: A||A (hoa đỏ)      x      a||a (hoa trắng)

G: A| ;  I                           |a

F1:   A||a (hoa đỏ);        I|a (hoa trắng)

5 tháng 12 2021

Câu 2:

a) - Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN mẹ

- Nguyên tắc bổ sunng: Các nu tự do trong môi trường liên kết với nu trên mạch khuôn theo nguyên tắc A - T; G - X và ngược lại

- Nguyên tắc bán bảo toàn: ADN con có 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch được tổng hợp mới 

b)Theo NTBS A -T ; G - X

=> trên mạch bổ sung : (A+G) : (T+X) = 0,5

5 tháng 12 2021

Câu 3: Thể tam bội

 Cơ chế

- Trong giảm phân tất cả các cặp NST của bố hoặc mẹ không phân li tạo ra loại giao tử chứa 2n NST

- Trong thụ tinh, giao tử 2n kết hợp giao tử bình thường n phát triển thành thể tam bội (3n)

4 tháng 1 2022

D

4 tháng 1 2022

B

5 tháng 10 2016

Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2

Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong

- Qui ước:

A: hạt gạo đục

a: hạt gạo trong.

- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.

Sơ đồ lai:

P: AA (hạt đục)      x    aa (hạt trong)

GP: A                               a

F1:                  Aa (100% hạt đục)

F1: Aa (hạt đục)    x     Aa (hạt đục)

GF1: A,a                           A,a

F2:           1AA: 2Aa: 1aa

Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong

 

5 tháng 10 2016

Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt

Mắt lồi: BB, Bb

Mắt dẹt: bb

Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1

=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa

Sơ đồ lai:

P:     Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)

G:     A,a                                a

F1:               1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)