Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Tỉ lệ KG đồng hợp : AA = aa \(\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^3}{2}=\dfrac{7}{16}\)
b) tỉ lệ KG dị hợp : \(\left(\dfrac{1}{2}\right)^3=\dfrac{1}{8}\)
c) bn ghi F mấy ko rõ nên mik xin lm F4 :
Cho F3 tự thụ phấn :
\(\dfrac{7}{16}\left(AAxAA\right)->F4:\dfrac{7}{16}AA\)
\(\dfrac{1}{8}\left(AaxAa\right)->F4:\dfrac{1}{32}AA:\dfrac{2}{32}Aa:\dfrac{1}{32}aa\)
\(\dfrac{7}{16}\left(aaxaa\right)->F4:\dfrac{7}{16}aa\)
Cộng các Kquả lại ta đc :
F4 : KG : \(\dfrac{15}{32}AA:\dfrac{2}{32}Aa:\dfrac{15}{32}aa\)
KH : \(\dfrac{17}{32}trội:\dfrac{15}{32}lặn\)
(còn nếu đề mak ghi lak thế hệ F1 thik chỉ cần lm sđlai Aa x Aa như thường thôi nha :v )
Sao không áp dụng CT của câu a,b cho câu c luôn nếu là F4 . Dài dòng quá!
Xét tỉ lệ kiểu hình ta có:
1 xám ngắn : 1 xám dài : 1 đen ngắn : 1 đen dài
Theo đề bài ta có qui ước gen:
A: xám a : đen
B: ngắn b: dài
*Ta có: \(\dfrac{1}{4}\) xám ngắn = \(\dfrac{1}{4}\) xám x \(\dfrac{1}{4}\) ngắn
+ \(\dfrac{1}{4}\) xám => P: Aa x aa
+\(\dfrac{1}{4}\) ngắn => P: Bb x bb
⇒ Kiểu gen của P là : AaBb x aabb (xám ngắn x đen dài)
Sơ đồ lai:
P: AaBb(Xám ngắn) x aabb(Đen dài)
GP: AB;Ab;aB;ab ; ab
F1: AaBb;Aabb;aaBb:aabb
KH: 1 xám ngắn : 1 xám dài : 1 đen ngắn : 1 đen dài
ở người 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng về tầm vóc và nhóm máu trên hai cặp NST thường và phân ly độc lập
7.
Quy ước :
A : tròn a : dài B : vàng b : trắng
Xét tỉ lệ F1 : 1 : 1 : 1 : 1 = ( 1 : 1 ) x ( 1 : 1 )
-> Tuân theo quy luật phân li độc lập .
Xét từng cặp tính trạng :
Tròn : dài = 1 : 1
=> Có KG : Aa x aa
Vàng : trắng = 1 : 1
=> Có KG : Bb x bb
Tổ hợp lại ta có 2 TH sau đây :
P1 : AaBb x aabb
P2 : Aabb x aaBb
6 .
Cho 2 cây thuần chủng lai với nhau thu F1 kiểu hình giống nhau ( 100% )
-> F1 dị hợp
Xét từng cặp tính trạng :
Đỏ : Vàng = 360 + 120 / 123 + 41 = 3 : 1
Chín sớm : Muộn = 3 : 1
=> Tính trạng trội lặn .Đỏ và chín sớm là trội , vàng và chín muộn là tt lặn
=> Tuân theo quy luật phân li độc lập
Quy ước gen :
A :đỏ a : vàng B : chín sớm b : chín muộn
Có 2 TH xảy râ ở P tc :
P1 : AABB x aabb
P2 : AAbb x aaBB
Em lập SĐL hộ anh nhé !
Câu 5:
-Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có:
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Trong đó: \(\dfrac{9}{16}\) vàng trơn = \(\dfrac{3}{4}\) vàng x \(\dfrac{3}{4}\) trơn
⇒Vàng trội hoàn toàn so với xanh
⇒Trơn trội hoàn toàn so với nhăn
Q/Ước gen:
A: vàng ; a: xanh
B: trơn ; b: nhăn
\(\dfrac{3}{4}\) vàng => F1: Aa x Aa
\(\dfrac{3}{4}\) trơn => F1: Bb x Bb
⇒Kiểu gen của F1 là: (AaBb)Vàng trơn x (AaBb)Vàng trơn
Sơ đồ lai:
F1: AaBb (vàng trơn) x AaBb (vàng trơn)
GF1: AB;Ab;aB;ab ; AB;Ab;aB;ab
F2:
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
b)
Để có được F1 có tỉ lệ kiểu gen 100% AaBb thì:
P: +AABB x aabb (Vàng trơn x xanh nhăn)
+AAbb x aaBB (Vàng nhăn x xanh trơn)
Sơ đồ lai:
TH1: P: AABB(vàng trơn) x aabb(xanh nhăn)
GP: AB ; ab
F1: 100% AaBb (vàng trơn)
TH2: AAbb(vàng nhăn) x aaBB(xanh trơn)
GP: Ab ; aB
F1: 100% AaBb (vàng trơn)
Câu 1:
+Qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền chỉ đi về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của bố mẹ
+Qui luật phân li độc lập: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì F2 có tí lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
-Giống nhau: đều có các điều kiện nghiệm đúng sau:
+Mỗi gen qui định 1 tính trạng
+Số lượng cá thể phải đủ lớn
+F2 đều có sự phân li tính trạng
+Tính trội phải là trội hoàn toàn
-Khác nhau:
F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp
F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
F2 xuất hiện biến dị tổ hợp