Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
=> Nơi có mật độ dân số cao nhất: TX. Thái bình.
Mật độ dân số của TX. Thái Bình: >3000 (người/km2)
=> Nơi có mật độ dân số thấp nhất: H. Tiền Hải.
Mật dộ dân số cảu H. Tiền Hải: <1000 (người/km2)
Bài 2:
=> Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng thân hẹp hơn là tháp tuổi thứ 2.
→ Trong độ tuổi lao động ở tháp tuổi thứ nhất ít.
=> Tháp tuổi thứ hai có đáy hẹp thân rộng hơn là tháp tuổi thứ nhất.
→ Trong độ tuổi lao động ở tháp tuổi thứ hai nhiều.
- Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ (sau 10 năm): 5,8%
- Nhóm tuổi dưới lao động giảm nhiều về tỉ lệ (sau 10 năm): 3,5%
Bài 3:
=> Những khu vực tập trung dân đông là Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
=> Các siêu đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ven biển hoặc bên các sông.
môi trường tự nhiên | vị trí địa lí lãnh thổ | một số đặc điểm tự nhiên |
xích đạo ẩm | có trong sách | có trong sách |
nhiệt đới | bồn địa Nin Thượng | rừng thưa, xavan cây bụi |
hoang mạc | hoang mạc Xa-ha-ra, Ca-la-ha-ri, na-mip | khí hậu khắc nghiệt, thực, động vật nghèo nàn |
địa trung hải | dãy At-lat, kêp-tao |
-mùa đông : mát mẻ,có mưa nhiều -mùa hè:nóng và khô, thực vật rừng cây bụi lá cứng |
có hết trong sách ấy bn
1. Xác định biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm dưới đây thuộc các môi trường nào của đới ôn hòa.
Trả lời
BIỂU ĐỒ A.
- Nhiệt độ không quá 10°C (mùa hạ) có 9 tháng nhiệt độ <0°C, mùa đông lạnh <-30°C. Biên độ nhiệt độ: 39°C
- Lượng mưa ít, tháng nhiều <50mm có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi.
=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI LỤC ĐỊA (CẬN CỰC)
BIỂU ĐỒ B
- Nhiệt độ mùa hạ 25°C, mùa đông ấm 10°C, biên độ nhiệt độ: 35°C
- Mưa vào thu đông, tháng nhiều nhất 110mm.
=> Kiểu môi trường: ĐỊA TRUNG HẢI
BIỂU ĐỒ C
- Nhiệt độ: Mùa đông ấm (nhiệt độ > 5°C), mùa hạ mát mẻ < 15°C. Biên độ nhiệt độ: 20°C
- Mưa quanh năm: Thấp nhất 80mm, cao nhất 250mm
=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI HẢI DƯƠNG
- So sánh tỉ lệ dân đô thị giữa các châu lục và khu vực năm 2001 cho thấy nơi có tỉ lệ dân số đô thị hóa cao nhất là Nam Mĩ (79%).
- Tính và so sánh tốc độ đô thị hóa của từng châu lục và khu vực năm 2001 so với năm 1950:
+ Châu Âu: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 30,4%.
+ Châu Á: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 146,6%.
+ Châu Phi: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 120,0%.
+ Bắc Mĩ: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 17,2%.
+ Nam Mĩ: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 92,6%.
- So sánh tốc độ đô thị hóa giữa các châu lục và khu vực:
+ Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất là: châu Á.
+ Tôc độ đô thị hóa thấp nhất là: Bắc Mĩ.
Tính tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị:
Châu Âu là \(\frac{73-56}{56}\) x 100% = 30,4%
Châu Á là \(\frac{37-15}{15}\) x 100% = 146,67%
Châu Phi là \(\frac{33-15}{15}\) x 100% = 120,0%
Bắc Mĩ là \(\frac{75-64}{64}\) x 100% = 17,19%
Nam Mĩ là \(\frac{79-41}{41}\) x100% = 92,68%
Như vậy, tốc độ đô thị hoá không giống nhau. Châu Á tăng nhanh nhất, sau đó đến châu Phi, Nam MT, châu Âu rồi đến Bắc Mĩ.