Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n O = 39,2.18,367%/16 = 0,45(mol)
Bảo toàn e :
n SO4 2-(trong muối) = n e cho = 2n O + 2n SO2 = 0,45.2 + 0,4.2 = 1,7(mol)
Bảo toàn nguyên tố với S :
n H2SO4 pư = n SO4 2-(trong muối) + n SO2 = 1,7 + 0,4 = 2,1(mol)
=> n H2SO4 đã dùng = 2,1/(100% -20%) = 2,625(mol)
=> a = CM H2SO4 = 2,625/2,5 = 1,05(M)
\(m_{dd.H_2SO_4}=51,5.1,84=94,76\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2<----0,6<--------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,4-5,4}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,1--->0,3
=> \(m_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=\left(0,6+0,3\right).98=88,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=88,2.105\%=92,61\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{92,61}{94,76}.100\%=97,7\%\)
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Giải
2Fe + 6H2SO4 đ,n => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
MgO + H2SO4 đ,n => MgSO4 + H2O
nSO2 = V/22.4 = 2.016/22.4 = 0.09 (mol)
Theo pt => nFe = n.M = 0.06 (mol)
mFe = n.M = 0.06 x 56 = 3.36 (g)
% m Fe = 3.36x100/7.36 = 45.65 %
% m MgO = 100 - 45.65 = 54.35 %
Câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd Y được 20 gam muối khan. Tính giá trị m?
Giải
Cu + 2H2SO4 đ,n => CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 đ,n = >Fe2(SO4)3 +3H2O
nSO2 = V/22.4 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
Theo pt => nCuSO4 = 0.05 (mol)
mCuSO4 = 0.05x160 = 8 (g)
=> mFe2(SO4)3 = 20 - 8 = 12 (g)
=> nFe2(SO4)3 = 12/400= 0.03 (mol) = nFe2O3
==> mCu = n.M = 0.05 x 64 = 3.2 (g)
==> mFe2O3 = n.M = 0.03x160 = 4.8 (g)
Vậy m = 3.2 + 4.8 = 8 (g)
Gọi số mol Mg và Fe lần lượt là x, y.
=> 24x + 56y = 12,8 gam
Cho X tác dụng với axit loãng
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Ta có:
nH2 = x + y = 8,96/22,4 = 0,4 mol
=> x = 0,3; y = 0,1.
=> nMgSO4 = nMg = 0,3 mol;
=> nFeSO4 = nFe = 0,1 mol
=> mmuối = 0,3.120 + 0,1.152 = 51,2 gam
Cho X tác dụng với axit sunfuric đặc nguội thì chỉ có Mg phản ứng.
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
=> nSO2 = nMg = 0,3 mol
=> nKOH/nSO2 = 0,2.1/0,3 < 1 => SO2 dư
Muối thu được là KHSO3 0,1 mol
=> mKHSO3 = 0,1.120 = 12 gam