Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham Khảo: :v
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện bình thường.
- Tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối nhôm clorua và có khí H2 bay ra.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí không màu.
Bạn có biết
Tương tự Al, các kim loại khác đứng trước Hiđro trong dãy điện hoá có phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối clorua và có khí H2 bay ra.
Đáp án
Theo đề bài, ta có :
Theo đề bài, ta có: M X = 3 , 5 M O = 3 , 5 x 16 = 56 : sắt (Fe).
biết \(NTK\) của \(O=16\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) \(NTK\) của \(X=16.2=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh,kí hiệu là \(S\)
Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong cuộc sống:
- Hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.
- Chăm sóc sức khỏe con người.
Đáp án
Khoa học tự nhiên với nhiệm vụ nghiên cứu lý giải các sự vật hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, từ đó xây dựng các luận cứ, giải pháp làm cơ sở xây dựng những công trình ứng dụng cũng như sử dụng những lợi thế tự nhiên đem lại, góp phần cải tạo và nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như bảo vệ con người trước những tác ...
#hoctot
Danh sách các biểu tượng an toàn trong phòng thí nghiệm và ý nghĩa của chúng
- Cảnh báo chung.
- Biohazard.
- Nguy Hiểm Vật Liệu Dễ cháy.
- Nguy hiểm Vật liệu nổ
- Nguy hiểm điện.
- Nguy hiểm điện áp cao.
- Nguy Hiểm Chất Nguy Hại.
- Nguy cơ bức xạ ion hoá
- #hoctot
Mình viết lại
Danh sách các biểu tượng an toàn trong phòng thí nghiệm và ý nghĩa của chúng
- Cảnh báo chung.
- Biohazard.
- Nguy Hiểm Vật Liệu Dễ cháy.
- Nguy hiểm Vật liệu nổ
- Nguy hiểm điện.
- Nguy hiểm điện áp cao.
- Nguy Hiểm Chất Nguy Hại.
- Nguy cơ bức xạ ion hoá
#hoctot
a. PTHH: \(Fe_3O_4+4CO\rightarrow^{t^o}3Fe+4CO_2\uparrow\)
Đặt \(x\left(mol\right)=n_{Fe_3O_4\left(\text{p/ứ}\right)}\)
\(\rightarrow m_{Fe_3O_4}\left(\text{p/ứ}\right)=232x\left(g\right)\)
Theo phương trình \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=3x\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe_3O_4\left(\text{dư}\right)}=62-3x.56=62-168x\left(g\right)\)
Có \(m_{Fe_3O_4\left(\text{p/ứ}\right)}+m_{Fe_3O_4\left(\text{dư}\right)}=81,2g\)
\(\rightarrow232x+62-168x=81,2\)
\(\rightarrow x=0,3mol\)
\(\rightarrow m_{Fe_3O_4\left(\text{p/ứ}\right)}=0,3.232=69,6g\)
b. Theo phương trình \(n_{CO}=4n_{Fe_3O_4\left(\text{p/ứ}\right)}=1,2mol\)
\(\rightarrow V_{CO\left(ĐKTC\right)}=1,2.22,4=26,88l\)
c. \(m_{Fe_3O_4\left(\text{dư}\right)}=62-168.0,3=11,6g\)
\(H\%=\frac{69,6}{69,6+11,6}.100\%\approx85,71\%\)