Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo
1 tb mẹ ban đầu có 2n= 8(đơn)-> mỗi tế bào có 8 chiếc
Ở kì trung gian: 2n=8(kép) ->do khi ADN nhân đôi->nst nhân đôi->nst ở trạng thái kép( nst tự nhân đôi thành 2 nst đơn đính nhau ở tâm động tạo thành 1 nst kép)
Ở kì đầu:2n=8(kép)->nst đóng xoắn,co ngắn và hiện rõ dần; màng nhân và nhân con biến mất; 2 trung tử tách nhau và đi về 2 cực của tbào, giữa chúng hình thành thoi tơ vô sắc.
Ở kì giữa:2n=8(kép)->nst đóng xoán và co ngắn tối đa,có hình dạng và kích thước đặc trưng; 2n nst kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc
Ở kì sau:2n=16(đơn)->mỗi nst đơn trong từng thể kép tách nhau ra ở tâm động và hình thành 2 nhóm rất đều nhau,mỗi nhóm được dây tơ vô sắc kéo về 1 cực của tế bào
Ở kì cuối:2n=8(đơn)->nst tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh; thoi tơ vô sắc biến mất; màng nhân và nhân con lại hình thành; tế bào chất phân chia và hình thành vách ngăn, chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. Mỗi tế bào con có bộ nst lưỡng bội (2n) giống hệt nhau và giống hệt bộ nst của tế bào mẹ
\(a,\) \(k\) là số đợt phân bào
\(8.2^k=512\rightarrow k=6\)
\(b,\) \(2^6=64\left(tb\right)\)
\(c,\) Mỗi tế bào sinh trứng có \(2n=8(NST\) \(đơn)\)trước khi giảm phân tạo trứng thì đều nhân đôi NST đơn thành NST kép tức là tạo thêm 8 NST đơn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
- Số tế bào sinh trứng tạo qua 6 đợt phân bào : \(2^6=64\left(tb\right)\)
- Tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là :
\(8.64=512\) \((NST\) \(đơn )\)
\(d,\)
a. Bộ NST lưỡng bộ 2n của loài :
Số tế bào sinh trứng = số tế bào trứng và bằng: (10000/2n).4/5=4000n
Gọi a là số trứng không nở. suy ra a/2 là số trứng thụ tinh nhưng không nở.
Ta có: 4000/n=800+a (1)
Số tinh trùng tham gia thụ tinh = số trứng thụ tinh và bằng:
Ta có: 4000/n.1%=3600/n=800+a/2 (2)
=>giải (1), (2) ta được n=4 Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n=8
Số trứng khồng nở : Thế 2n=8 vào (1) giải ta được a=200 (trứng không nở)
Trong đó có:
+100 trứng được thụ tinh có bộ NST 2n=8
+100 trứng không được thụ tinh có bộ NST n=4
Gọi n, 2n lần lượt là số lần nguyên phân của tế bào A và B
Ta có : 8 x ( 2n + 22n ) = 160
=> Số tế bào con tạo ra sau NP : 2n + 22n = 20
2n ( 1 + 2n ) = 20 = 4 x 5
=> n = 2. Vậy tế bào A nguyên phân 2 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần
Số giao tử sau giảm phân: 80 = 20 x 4
=> Ruồi giấm trên thuộc giới đực
Gọi n, 2n lần lượt là số lần nguyên phân của tế bào A và B
Ta có : 8 x ( 2n + 22n ) = 160
⇒ Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân :
⇒ 2n + 22n = 20
⇒ 2n ( 1 + 2n ) = 20 = 4 x 5
⇒ n = 2.
Vậy tế bào A nguyên phân 2 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần
Số giao tử sau giảm phân:
20 x 4=80
⇒ Ruồi giấm trên thuộc giới đực
a) Số tb con sinh ra sau nguyên phân : \(5.2^4=80\left(tb\right)\)
b) Số NST đơn mt cung cấp cho nguyên phân : \(5.8.\left(2^4-1\right)=600\left(NST\right)\)
c) Số trứng tạo thành : \(80.1=80\left(trứng\right)\)
d) Số NST trog các trứng tạo thành : \(80.n=80.4=320\left(NST\right)\)
e) Số hợp tử tạo thành : \(80.25\%=20\left(hợptử\right)\)
Bài 1 :
Số tế bào con tạo ra là : 2^7=128 tế bào
6,25% số tế bào con sinh ra trở thành tinh nguyên bào suy ra có 8 tinh nguyên bào
a. số tinh trùng là 8x4=32 tinh trùng
b. Số NST là 32xn=256 NST
d. Số NST môi trường cung cấp cho 7 lần nguyên phân là
(2^7-1)x2n=2032 NST
Bài 2:
25% số tế bào con trở thành noãn nguyên bào và qua đã xuất hiện 60 thể cầu.
Mỗi trứng tạo tao ta 3 thể cầu vậy số tế bào con là 60/3=20
a. Số trứng là 20
Số NST có trong trứng là 20xn=160 NST
b. Số NST bị thoái hóa là số NST nằm trong các thể cầu là 60xn=480 NST
c. Số tế bào tạo ra sau nguyên phân là 20/0,25=80 tế bào
ta có gọi x là số lần nguyên phân ta có 5x2^x=80 suy ra x=4
1)
Số nst mtcc cho qt nguyên phân là : 3.20.(25-1) = 1860 nst
Số gt được hình thành là : 3.25.4=384 gt
HSTT của tinh trùng = \(\dfrac{Số tinh trùng được thụ tinh}{Số tinh trùng tham gia thụ tinh}.100 \)
Mà số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 6
=> HSTT của tinh trùng là: \(\dfrac{6}{384}.100 = 1,5625 % \)
2)
a) Môi trường trên là môi trường tổng hợp, chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.
b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh sáng, còn nguồn nitơ của nó là phôtphat amôn.
\(a,\)
- Số tinh trùng là: \(30.4=120(tt)\)
- Tổng số NST trong tất cả cá tinh trùng là: \(120.4=480(NST)\)
\(b,\)
- Số trứng là: \(30.1=30(trứng)\)
- Tổng số NST trong tất cả cá trứng là: \(30.4=120(NST)\)