Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 8 :
a) \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{54}{27}=2\left(mol\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(V_{N_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) \(n_{hh}=n_{CO_2}+n_{H_2}=\dfrac{0,22}{44}+\dfrac{0,02}{2}=0,015\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=0,015.22,4=0,336\left(l\right)\)
Câu 9
a) \(m_N=0,3.14=4.2\left(g\right)\)
\(m_{Cl}=0,4.35,5=14,2\left(g\right)\)
\(m_O=5.16=80\left(g\right)\)
b) \(m_{N_2}=0,2.28=5,6\left(h\right)\)
\(m_{Cl_2}=0,3.71=21,3\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=4.32=128\left(g\right)\)
c) \(m_{Fe}=0,12.56=6,72\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=3,15.64=201,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,85.98=83,3\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0,52.160=83,2\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.10}{100}=15\left(g\right)\\ m_{H_2O}=150-15=135\left(g\right)\)
Đong 15 gam NaCl khan, 135 gam nước cho sẵn vào cốc nước. Sau đó hóa tan 15 gam NaCl vào nước, dùng đũa thủy tinh khuấy đều thu được dd như theo yêu cầu của đề bài
Câu 3 :
2NaCl + H2SO4 -------> Na2SO4 + 2HCl1___________________________1
vậy %HCl = 36.5/(36.5 + 146 ) = 20 %
Câu 1 : 9,71
Câu 2 :
gọi a,b lần lượt là số mol của H2SO4 ban đầu và SO3 thêm vàokhối lượng dd H2SO4 ban đầu=980a gam
khối lượng SO3 thêm jhjjh
=>980a+80b=100
pt: SO3+H2O--->H2SO4
mol b--------------->b
tong sồ mol H2SO4 sau phản ứng là a+b=20/98 giải hệ được
b=1/9 => khối lượng SO3 là 80/9 gam
1)
- Xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan thành dd trong suốt
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
- Xuất hiện kết tủa keo trắng
$CO_2 + NaAlO_2 + 2H_2O \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
2) Ban đầu không hiện tượng sau một thời gian xuất hiện khí không màu không mùi
$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
3) Natri tan dần, xuất hiện kết tủa trắng và khí mùi khai
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$NH_4Cl + NaOH \to NH_3 + NaCl + H_2O$
4) Natri tan dần, xuất hiện kết tủa màu xanh lam
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2NaOH + Cu(NO_3)_2 \to Cu(OH)_2 + 2NaNO_3$
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
Câu 9 :
a) $FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$n_{FeSO_4} =n_{H_2SO_4} = n_{FeO} = \dfrac{7,2}{72} = 0,1(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{24,5\%} = 40(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 40 + 7,2 = 47,2(gam)$
Gọi $n_{FeSO_4.7H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách :
$m_{dd} = 47,2 - 278a(gam)$
$n_{FeSO_4} = 0,1 - a(mol)$
Suy ra :
$C\% = \dfrac{152(0,1 - a)}{47,2 - 278a}.100\% = 12,18\%$
$\Rightarrow a = 0,08$
$m = 0,08.278 =22,24(gam)$
Câu 1:
\(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + S -t0> H2S
Tỉ lệ: 1 1 1
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{H_2S}=n_{H_2S}.M_{H_2S}=0,1
.
34=3,4\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 -t0> Cu + H2O
Tỉ lệ: 1 1 1 1
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
Tính khối lượng của cái nào bạn?
Ví dụ là Cu:
\(m_{Cu}=n_{Cu}
.
M_{Cu}=0,1
.
64=6,4\left(g\right)\)
Ví dụ là H2O:
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}
.
M_{H_2O}=0,1
.
18=1,8\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
pthh : \(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,05
\(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)\)
pthh : \(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\)
LTL :
\(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,075}{1}\)
=> CuO dư
theo pthh : nCu = nH2 =0,05 (mol)
=> \(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
theo pthh : \(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuO\left(d\right)}=0,075-0,05=0,025\left(mol\right)\)
=>\(m_{CuO}=0,025.80=2\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1 0,15 0,05 0,15
PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,15 0,15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15.98=14,7\left(g\right)\\V=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\m_{PbO}=0,15.233=34,95\left(g\right)\end{matrix}\right.\)