Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A là SO2, B là H2SO4, C là Na2SO4
a) 3FeS2 + 8O2 → Fe3O4 + 6SO2
b) 2SO2 + O2 → 2SO3
c) SO3 + H2O → H2SO4
d) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
e) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
f) FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
g) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 4 :
\(n_{CaCO3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,6 1,2 0,6
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,6.2}{1}=1,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{43,8.100}{20}=219\left(g\right)\)
c) \(n_{CO2}=\dfrac{1,2.1}{2}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) CaCO3 +2HCl ->CaCl2 +H2O +CO2
b) n CaCO3 =0,6 mol
Theo Pthh tc nHCL=1,2 mol
=>mdd HCl =219 (g)
C) n CO2 = nCaCO3 = 0,6 mol
=> V CO2 =13,44 (L)
Đặt kim loại chưa rõ hóa trị là M có hóa trị x (x nguyên dương)
PTHH: 4 M + x O2 -to-> 2 M2Ox
Theo ĐLBTKL ta có:
mM + mO2= mM2Ox
<=> 8+ mO2=11,2
<=>mO2=11,2-8=3,2(g) => nO2=3,2/32=0,1(mol)
=> nM= (0,1.4)/x=0,4/x(mol)
=>M(M)= mM/nM= 8: (0,4/x)= 20x
Ta xét: +) x=1 => M(M)=20(loại)
+) x=2 =>M(M)=40 => Nhận : Canxi (Ca=40)
+) x=8/3 => M(M)= 53,333 (loại)
+) x=3 => M(M)=60 (loại)
=> M là kim loại Canxi (Ca)
a) \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b) \(n_{H_2}=n_{Ba}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ba}=0,3.137=41,1\left(g\right)\)
=> \(m_{CaO}=52,3-41,1=11,2\left(g\right)\)
c) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Dung dịch Y gồm Ba(OH)2 và Ca(OH)2
\(m_{ddsaupu}=52,3+500-0,3.2=551,7\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,3.171}{551,7}.100=9,3\%\)
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2.74}{551,7}.100=2,68\%\)
Câu 2: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(2K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\)
\(BaO+CO_2\rightarrow BaCO_3\)
\(BaO+SO_2\rightarrow BaSO_3\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
Câu 1 :
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,15 0,15
b) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,15 .56
= 8,4 (g)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
50ml = 0,05l
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,05}=3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
20ml = 0,02l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,02=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,04 0,02
b) Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,02 . 40
= 0,8 (g)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit đã dùng
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{0,8.100}{20}=4\left(g\right)\)
c) Pt : 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 1
0,04 0,02
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,04 . 56
= 2,24 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{2,24.100}{5,6}=40\left(g\right)\)
Thể tích của dung dịch kali hidroxit
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{40}{1,045}=38,28\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu A nha
??