Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n+2}O+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
x-----------------------> nx------> nx+x
Có: \(n_{CO_2}=nx=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=nx+x=0,15\left(mol\right)\)
<=> \(x=0,15-nx=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\)
Vậy chọn D
(lớp 8 đã học hữu cơ rồi hả=)
Để tìm công thức phân tử của hợp chất (X), ta cần phân tích các thể tích khí và hơi mà ta thu được sau khi đốt cháy hợp chất (X).
Theo đề bài, khi đốt cháy hết 0,2 ml hơi của hợp chất (X), ta thu được 0,4 ml CO2 và 0,06 ml hơi nước. Đồng thời, ta cần 0,06 ml khí oxi để đốt cháy hết hợp chất (X).
Ta biết rằng trong quá trình đốt cháy, hợp chất (X) phản ứng với khí oxi (O2) và tạo ra CO2 và hơi nước. Vì vậy, ta có thể viết phương trình phản ứng như sau:
CnHmOx + O2 -> CO2 + H2O
Trong phương trình trên, CnHmOx là công thức phân tử của hợp chất (X), n, m, x lần lượt là số nguyên dương tương ứng với số nguyên mol của cacbon (C), hidro (H) và oxi (O) trong công thức phân tử.
Từ các thể tích mà ta thu được sau phản ứng, ta có thể xác định tỉ lệ giữa số mol của CO2 và H2O. Trong trường hợp này, tỉ lệ thể tích giữa CO2 và H2O là 0,4 ml : 0,06 ml = 6,67 : 1.
Từ đó, ta có thể xác định tỉ lệ số mol giữa CO2 và H2O, và từ đó xác định tỉ lệ số mol giữa cacbon và hidro trong công thức phân tử của hợp chất (X).
Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp đủ thông tin về các giá trị số mol của CO2 và H2O, cũng như số mol của hợp chất (X). Vì vậy, không thể xác định được công thức phân tử của hợp chất (X).
PTHH : 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2 ↑ (1)
nAlCl3 = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,35}{27+35,5.3}=0.1\left(mol\right)\)
Từ (1) => nHCl = 2nH2 = 0.2 (mol)
=> mHCl = n.M = 0.2 x 36.5 = 7.3 (g)
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{HCl}=3.n_{AlCl_3}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n.M=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(M_{hc}=15.M_H=15(g/mol)\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{15.80\%}{12}=1(mol);n_H=\dfrac{15.20\%}{1}=3(mol)\\ \Rightarrow CTHH:CH_3\)
\(2Zn+O_2\xrightarrow[]{t^o}2ZnO\)
0,02--0,01
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,03--0,0225
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,0325\cdot22,4=0,728\left(l\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
=> Phản ứng thế
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
=> Phản ứng hóa hợp
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{t^0}}CuO+H_2O\)
=> Phản ứng phân hủy
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}Fe_3O_4\)
=> Phản ứng hóa hợp
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
=> Phản ứng phân hủy
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
=> Phản ứng thế
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
=> Phản ứng thế
\(M_{He}=\dfrac{6.6465\cdot10^{-27}}{1.66\cdot10^{-27}}=4\left(đvc\right)\)
\(M_U=\dfrac{395.2953\cdot10^{-27}}{1.66\cdot10^{-27}}=238\left(đvc\right)\)
\(M_{Ne}=\dfrac{33.1984\cdot10^{-27}}{1.66\cdot10^{-27}}=20\left(đvc\right)\)
no nha bn