Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a/\\ Tổng: 2p+n=40(1)\\ MĐ > KMĐ: 2p-n=12(2)\\ (1)(2)\\ p=e=13\\ n=14\\ A=13+14=27\\ b/\\ Che: 1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{1}\)
Câu 2
\((1) MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\\ (2) Cl_2 + H_2 \xrightarrow{as} 2HCl\\ (3) 3Cl_2 + 2Fe \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ (4) 2FeCl_3 + Fe \to 3FeCl_2\\ (5) 2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O\)
\((1) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ (2) 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ (3) C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ (4) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ (5) 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ (6) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ (7) Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ (8) Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\\ (9) 2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O\\ (10) 2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O\)
A. MgSO4
- Liên kết ion được hình thành bởi cation kim loại Mg2+ và anion gốc axit SO42-
- Liên kết cộng hóa trị giữa S và O.
A: MgSO4
Liên kết ion giữa Mg2+ và SO42-, liên kết cộng hóa trị giữa S và O
2NH3 + 3Cl2 --to--> N2 + 6HCl
Chất khử: NH3, chất oxh: Cl2
QT oxh | 2N-3 --> N20+6e | x1 |
QT khử | Cl20 +2e--> 2Cl- | x3 |
\(a.Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=60\\2Z-N=4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=16\\N=28\end{matrix}\right.\\ Z=16\Rightarrow Cấuhìnhe:1s^22s^22p^63s^23p^4\)
b. Từ cấu hình e ta thấy:
Số lớp X : 3
Số e ở phân lớp năng lượng cao nhất là 4
c.\(X+2e\rightarrow X^{2-}\)
\(\Rightarrow CấuhìnheX^{2-}:1s^22s^22p^63s^23p^6\)
Câu 16:
PTHH: \(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{600\cdot20\%}{40}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) 2 chất p/ứ hết
Mặt khác: \(m_{Cl_2}=1,5\cdot71=106,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{nướcjaven}=m_{Cl_2}+m_{ddNaOH}=706,5\left(g\right)\)
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử.
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(HCl,H_2SO_4\left(1\right)\).
+ Quỳ tím không đổi màu: \(FeCl_2,MgSO_4\left(2\right)\).
- Cho dung dịch lần lượt dung dịch \(BaCl_2\) vào \(\left(1\right),\left(2\right)\).
+ Xuất hiện kết tủa trắng: ở \(\left(1\right)\) là \(H_2SO_4\), ở \(\left(2\right)\) là \(MgSO_4\).
+ Không xảy ra hiện tượng: ở \(\left(1\right)\) là \(HCl\), ở \(\left(2\right)\) là \(FeCl_2\).
PTHH:
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+MgCl_2\)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl,H2SO4. Gọi là nhóm 1
- mẫu thử không đổi màu là FeCl2,MgSO4. Gọi là nhóm 2
Cho dung dịch Bari clorua vào nhóm 1 :
- mẫu thử xuất hiện kết tủa là H2SO4
\(BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl\)
- mẫu thử không hiện tượng là HCl
Cho dung dịch KOH vào mẫu thử nhóm 2 :
- mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng xanh là FeCl2
\(FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl\)
- mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là MgSO4
\(MgSO_4 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + K_2SO_4\)
Câu 19 chắc em chưa cần:
C20: B
C21: B
PTHH: 2 Na + Cl2 -to-> 2 NaCl
C22: B (Khói nâu đỏ)
Câu 6:
a: Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng là:
\(V=k\cdot\left(C_{CO}\right)^2\cdot\left(C_{O_2}\right)^1\)
b: \(\dfrac{v_2}{v_1}=\gamma^{\dfrac{T_2-T_1}{10}}=2^{\dfrac{60-30}{10}}=2^3=8\)
=>Tốc độ tăng 8 lần
Câu 7:
b: \(\dfrac{v_2}{v_1}=\gamma^{\dfrac{T_2-T_1}{10}}=3^{\dfrac{50-30}{10}}=3^2=9\)
=>Tốc độ tăng 9 lần