K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 7 2021

Đặt nAl = nFe  = x

=> 27x + 56x = 83

=> x = 0,1 

\(n_{AgNO_3}=0,1.2=0,2\left(mol\right);n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)

=> \(n_{NO_3^-}=0,2.1+0,15.2=0,5\left(mol\right)\)

Dung dịch sau phản ứng : Al3+ , Fe2+, NO3-

Bảo toàn điện tích, ta có : \(n_{Al}.3+n_{Fe}.2=n_{NO^-_3}.1\)

=> Sau phản ứng Al, Fe hết, Ag+, Cu2+ bị khử hết

=>Kim loại được giải phóng : Ag, Cu

Bảo toàn nguyên tố Ag : nAg = nAgNO3 = 0,2(mol) 

=> m Ag = 108.0,2 =21,6 (g)

Bảo toàn nguyên tố Cu : nCu = nCu(NO3)2 = 0,15(mol) 

=> m Cu = 64.0,15 =9,6 (g)

 

17 tháng 11 2017

bài 1:

a. \(P_2O_5\)

b. \(SO_4\)

c. \(AlCl_3\)

d. \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

e. \(ZnCO_3\)

f. \(Na_3PO_4\)

17 tháng 11 2017

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

19 tháng 7 2017

Bài 1: Nung 500 gam CaCO3 sau một thời gian thu được 224 gam CaO. Tính hiệu suất phản ứng.

Bài 2: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất phản ứng.

Bài 3: Oxi hóa 16,8 lít khí SO2 (đktc) thu được 48 gam SO3.

a) Viết PTHH

b) Tính hiệu suất phản ứng

Bài 4: Nung 7 gam KClO3 , sau một thời gian thu được 1,92 gam khí oxi còn lại là chất rắn X

a) Tính thể tích khí oxi ở đktc và đk thường

b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy

c) Tính thành phần khối lượng chất rắn X

19 tháng 7 2017

Bài 5> Nung 1 tấn đá vôi ( chứa 100% CaCO3 ) thì có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? biết hiệu suất phản ứng đạt 90%

Bài 6: Dùng dòng điện phân hủy 1 lít nước lỏng (ở 4oC) thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc . Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%

Bài 7: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.

Bài 8: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 cho 36,48 gam đồng. Tính hiệu suất phản ứng.

6 tháng 10 2016

chụp thế này ai nhìn thấy

6 tháng 10 2016

bạn lm đc bài 1 chưa chỉ giúp mình vs

14 tháng 9 2017

thí nghiệm thứ 2 trong sách giáo khoa đúng không?

14 tháng 9 2017

Bản tường trình

Tên thí nghiệm

Mục đích thí nghiệm

Hiện tượng Kết luận
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp hai chất

+) Muối tan trong nước, cát không tan

+) Cát được tách riêng trên giấy lọc

+)Khi đun, lượng nước bay hơi từ từ, ta được muối tinh khiết hơn muối ban đầu

-Tách riêng được muối và cát.

-Thu được muối tinh khiết

25 tháng 11 2016

Câu 4:

a. dZ/H2=Mz/MH2

= 22

=>Mz=22.2=44(g/mol)

b. Công thức phân tử: N2O

c. dz/kk=Mz/Mkk

=44/29=1,5

Câu 5:

a. dA/B=MA/MB=mA/mB

=> BẠn Vinh nói đúng

 

29 tháng 11 2016

mik sửa lại câu 5 nha

31 tháng 8 2017

Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt p, n, e . Do khối lượng của e rất nhỏ (ko đáng kể) nên khối lượng của nguyên tử chỉ được tính bằng tổng khối lượng của các hạt p và n. Vì các hạt p và n đều nằm ở hạt nhân nguyên tử nên khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân nguyên tử .

3 tháng 9 2017

Công thức tính khối lượng nguyên tử: mp + mn + me

Tuy nhiên so với khối lượng proton và notron thì khối lượng electron rất nhỏ (bằng 0.0005 đvC, còn mp = mn = 1đvC (xấp xỉ)), nên khi tính khối lượng nguyên tử ta chỉ lấy mp + mn.

mp + mn = mhạt nhân

Nên ta nói khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.

26 tháng 7 2021
Chụp mờ quá bn ơi :(
2 tháng 11 2017

Cô gợi ý cho e các công thức để tự hoàn thành bảng này nhé:

- mdd = mct + mH2O

- Vdd = cùng giá trị đại số với mH2O (ví dụ 200g nước thì có thể tích là 200ml và ngược lại)

- Ddd = \(\dfrac{m_{dd}}{V_{dd}}\)

- C% =\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\)

- CM = \(\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{m_{ct}}{M_{ct}.V_{dd}}\) (lưu ý: cần đổi thể tích Vdd sang đơn vị lít, biết rằng 1 lít = 1000 ml)

2 tháng 11 2017

Ví dụ về cột NaCl

mct =30 g

mH2O =170g

mdd = mct + mH2O = 200g

Vdd = 170ml

Ddd = mdd/Vdd = 200/170 = 1,176 g/ml

C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{30}{200}.100=15\%\)

CM = \(\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{m_{ct}}{M_{ct}.V_{dd}}=\dfrac{30}{58,5.0,2}=2,564M\) (đổi 200ml =0,2 lít)

3 tháng 10 2016

4

a, PH3 , CS2, Fe2O3

b, C(NO3)2 , Al2(SO4)3