Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tiệm cận đứng của đồ thị là 1 giá trị âm nên loại A và B
- Hàm đồng biến trên các khoảng xác định nên loại C
Vậy D là đáp án đúng
12. \(\dfrac{4\sqrt{3}}{3}\pi\)
13. \(12\pi\)
14. \(\sqrt{6}\pi a^2\)
Gọi D là trung điểm AC
Trong mp (ABC), qua A kẻ đường thẳng vuông góc AB, qua C kẻ đường thẳng vuông góc AC, chúng cắt nhau tại H
Dễ dàng nhận ra hai tam giác vuông HAC và HAB có cặp cạnh huyền - cạnh góc vuông bằng nhau nên 2 tam giác bằng nhau
\(\Rightarrow HA=HC\Rightarrow H\) nằm trên trung trực AC (do AB=BC)
\(\Rightarrow H,A,D\) thẳng hàng
\(\left\{{}\begin{matrix}CH\perp BC\\SC\perp BC\left(gt\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow BC\perp\left(SHC\right)\Rightarrow BC\perp SH\)
Tương tự ta có \(AB\perp\left(SHA\right)\Rightarrow AB\perp SH\)
\(\Rightarrow SH\perp\left(ABC\right)\)
Gọi E là trung điểm AH \(\Rightarrow ME\) là đường trung bình tam giác SAH
\(\Rightarrow ME||SH\Rightarrow ME\perp\left(ABC\right)\) đồng thời \(ME=\dfrac{1}{2}SH\)
Gọi G là trung điểm BC \(\Rightarrow AG\perp BC\), từ D kẻ \(DF\perp BC\Rightarrow DF||AG\Rightarrow DF\) là đường trung bình tam giác AGC
\(\Rightarrow DF=\dfrac{1}{2}AG=\dfrac{a\sqrt{3}}{4}\)
AGCH là hình thang (AG song song CH vì cùng vuông góc BC) \(\Rightarrow EF\) là đường trung bình hình thang
\(\Rightarrow EF\perp BC\Rightarrow E,D,F\) thẳng hàng
\(AH=\dfrac{AD}{cos\widehat{DAH}}=\dfrac{AD}{cos\widehat{ABD}}=\dfrac{AD}{cos30^0}=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\)
\(ED=\dfrac{1}{2}AH=\dfrac{a\sqrt{3}}{6}\) (trung tuyến tam giác vuông)
\(\Rightarrow EF=ED+DF=\dfrac{5a\sqrt{3}}{12}\)
Trong tam giác vuông MEF, từ E kẻ \(EK\perp MF\)
\(\left\{{}\begin{matrix}ME\perp\left(ABC\right)\Rightarrow ME\perp BC\\EF\perp BC\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow BC\perp\left(MEF\right)\Rightarrow BC\perp EK\)
\(\Rightarrow EK\perp\left(MBC\right)\Rightarrow EK=d\left(E;\left(MBC\right)\right)\)
\(SB=2NB\Rightarrow d\left(S;\left(MBC\right)\right)=2d\left(N;\left(MBC\right)\right)\)
\(SM=AM\Rightarrow d\left(S;\left(MBC\right)\right)=d\left(A;\left(MBC\right)\right)\)
\(AC=2DC\Rightarrow d\left(A;\left(MBC\right)\right)=2d\left(D;\left(MBC\right)\right)\)
\(\dfrac{EF}{DF}=\dfrac{5}{3}\Rightarrow d\left(E;\left(MBC\right)\right)=\dfrac{5}{3}d\left(D;\left(MBC\right)\right)=\dfrac{5}{3}d\left(N;\left(MBC\right)\right)\)
\(\Rightarrow EK=\dfrac{5}{3}.\dfrac{3a}{7}=\dfrac{5a}{7}\)
\(\dfrac{1}{EK^2}=\dfrac{1}{ME^2}+\dfrac{1}{EF^2}\Rightarrow ME=\dfrac{EF.EK}{\sqrt{EF^2-EK^2}}=5a\)
\(\Rightarrow SH=2ME=10a\)
\(V=\dfrac{1}{3}.10a.\dfrac{a^2\sqrt{3}}{4}=\dfrac{5a^3\sqrt{3}}{6}\)
Xét \(I_1=\int\limits^{\dfrac{\pi}{3}}_{\dfrac{\pi}{4}}\dfrac{f\left(tanx\right)}{cos^2x}dx=\int\limits^{\dfrac{\pi}{3}}_{\dfrac{\pi}{4}}f\left(tanx\right)d\left(tanx\right)\)
Đặt \(tanx=t\Rightarrow t\in\left[1;\sqrt{3}\right]\Rightarrow f\left(t\right)=2t^3-t\)
\(I_1=\int\limits^{\sqrt{3}}_1f\left(t\right)dt=\int\limits^{\sqrt{3}}_1\left(2t^3-t\right)dt=3\)
Xét \(I_2=\int\limits^{\sqrt{e-1}}_0\dfrac{xf\left(ln\left(x^2+1\right)\right)}{x^2+1}dx=\dfrac{1}{2}\int\limits^{\sqrt{e-1}}_0f\left(ln\left(x^2+1\right)\right).d\left[ln\left(x^2+1\right)\right]\)
Đặt \(ln\left(x^2+1\right)=t\Rightarrow t\in\left[0;1\right]\Rightarrow f\left(t\right)=-3t+4\)
\(I_2=\dfrac{1}{2}\int\limits^1_0\left(-3t+4\right)dt=\dfrac{5}{4}\)
\(\Rightarrow I=3+\dfrac{5}{4}=\dfrac{17}{4}\Rightarrow P=21\)
\(\int\limits^4_3\dfrac{dx}{x^2+x}=\int\limits^4_3\dfrac{dx}{x\left(x+1\right)}=\int\limits^4_3\left(\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{x+1}\right)dx=\left[lnx-ln\left(x+1\right)\right]|^4_3\)
\(=ln4-ln5-\left(ln3-ln4\right)=2ln4-ln3-ln5\)
\(=4ln2-ln3-ln5\Rightarrow a=4;b=c=-1\)
\(\Rightarrow S=2\)
a