K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2017

At thường đi kèm với:

+ thời gian nghỉ ngơi (at breakfast-time, at lunch-time, at dinner -time)

+ từ chỉ thời gian

+ từ chỉ những ngày lễ

+ từ chỉ các khoảng thời gian trong ngày

+ từ chỉ những thời gian sau: at weekend, at the moment , at the present , at the same time

6 tháng 7 2017

cho bạn bài thơ về giới từ này

"in" năm, "in" tháng, "in" mùa

Sáng chiều và tối thì vừa ba "in"

Đổi giờ lấy "at" làm tin

Tính ngày tính thứ phải tìm đến "on"

Chính trưa đêm tối hỏi dồn

Xin thưa "at" đúng hoàn toàn cả hai

Còn như ngày tháng giông dài

Thì "on" đặt trước không sai chỗ nào

Cứ học thuộc đi rồi làm bài tập

16 tháng 12 2021

for

16 tháng 12 2021

for

9 tháng 4 2021

From

22 tháng 10 2019

How often do you learn English?

=> I have it four times a week.

2. When did you start learning English?

=> I have learnt it for 5 years.

3. What is your favourite subject?

I love Biology.

4. Why do you Biology?

Because it's very insteresting subject.

5. Do you Maths?

No, I don't.

Học tốt~♤

1 Cách hỏi về trường, lớp

Trước tiên, để hỏi những thông tin cơ bản nhất về chủ đề học tập là trường, lớp một ai đó đang theo học, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:

  • What school are you in?

/ wʌt skul ɑr ju ɪn /

  • Which school are you in?

/ wɪʧ skul ɑr ju ɪn /

  • What school do you attend?

/ wʌt skul du ju əˈtɛnd /

  • What school do you go to?

/ wʌt skul du ju goʊ tu /

Các câu hỏi trên đều có chung nghĩa: Bạn đang học ở trường nào?/Đâu là ngôi trường bạn đang theo học?. Như bạn thấy, bạn có thể sử dụng cụm “What school” hoặc “Which school” để hỏi, và có thể dùng một trong các cụm “are you in”, động từ “go to” hoặc “attend” để diễn đạt ý nghĩa đang theo học, đang học tại một ngôi trường nào đó.

Tuy nhiên, cũng có một sự khác biệt nhỏ giữa trường hợp sử dụng “What” và “Which”“Which” thường được dùng khi bạn có một danh sách, hoặc một tập hợp đối tượng để người được hỏi có thể lựa chọn từ danh sách, tập hợp đó. Ví dụ, các bạn đang nói chuyện về một nhóm các ngôi trường ở cùng một thành phố A. Khi bạn hỏi một người bạn: “Which school do you go to?”, nghĩa là bạn ấy sẽ cho bạn biết mình đang theo học trường nào trong số các ngôi trường nằm ở thành phố A kia.

Thay vào đó, “What” sẽ được sử dụng khi đối tượng các bạn đang nói đến mang tính khái quát, phạm vi rộng hơn, có thể là bất cứ trường nào chứ không bó hẹp trong một danh sách, tập hợp cụ thể nào cả. Cách hỏi này cũng sẽ mang tính chung hơn. Khi hỏi một người “What school are you in?”, có thể bạn ấy sẽ không nói tên cụ thể của ngôi trường mình học mà chỉ mô tả chung đó là business school (trường dạy kinh doanh), medical school (trường y), v.v.

Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ khác về sự khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ về nghĩa của từ “school”. Trong tiếng Anh – Mỹ, “school” có ý chỉ tất cả các cấp học, từ mẫu giáo, trung học đến cao đẳng, đại học. Nhưng trong tiếng Anh – Anh, “school” chỉ bao hàm cấp học tiểu học, trung học chứ không bao gồm giáo dục cao đẳng, đại học. Cao đẳng, đại học sẽ được chỉ rõ là “college” và “university”. Do đó, tùy vào tình huống, ngữ cảnh và loại ngôn ngữ sử dụng, bạn hãy sử dụng đúng từ nhé.

Bên cạnh việc hỏi tên trường, bạn có thể hỏi thêm những thông tin, cảm nhận khác liên quan đến trường, lớp của đối phương, ví dụ như:

  • Do you think your college is a good school? (Bạn có thấy trường cao đẳng của mình là một trường học tốt không?)

duː juː θɪŋk jɔː ˈkɒlɪʤ ɪz ə gʊd skuːl /

  • Did you enjoy going to high school? (Bạn có thích/tận hưởng quãng thời gian cấp 3 của mình không?)

/ dɪd ju ɛnˈʤɔɪ ˈgoʊɪŋ tu haɪ skul /

  • How many students does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu học sinh?)

/ haʊ ˈmɛni ˈstudənts dʌz jʊər skul hæv /

  • What do you remember about your teachers? (Bạn có nhớ gì/có kỉ niệm gì về giáo viên của mình không?)

/ wʌt du ju rɪˈmɛmbər əˈbaʊt jʊər ˈtiʧərz /

  • Who is your favorite teacher? (Ai là giáo viên ưa thích ở trường của bạn?)

/ hu ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈtiʧər /

  • Do you have any teachers you don’t ? (Có giáo viên nào bạn không thích không?)

/ du ju hæv ˈɛni ˈtiʧərz ju doʊnt laɪk /

2 Cách hỏi về ngành học, môn học

Khi nói chuyện, hỏi thông tin một sinh viên cao đẳng, đại học (hoặc người đã tốt nghiệp), ta thường quan tâm đến “major” – chuyên ngành học của họ. Các chuyên ngành khác nhau có chương trình học, tính chất rất khác nhau, đào tạo chuyên môn khác nhau và dẫn đến những nghề nghiệp khác nhau. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để hỏi về chuyên ngành học của bạn mình nhé:

  • What do you study? (Bạn học về cái gì/lĩnh vực gì/chuyên ngành nào?)

/ wʌt du ju ˈstʌdi /

  • What is your major? (Chuyên ngành của bạn là gì?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈmeɪʤər /

  • What are you majoring in? (Bạn đang theo học chuyên ngành gì?)

/ wʌt ɑr ju ˈmeɪʤərɪŋ ɪn /

  • What did you major in at university? (Bạn đã theo học chuyên ngành gì ở đại học?)

/ wʌt dɪd ju ˈmeɪʤər ɪn æt ˌjunəˈvɜrsəti /

  • Why did you choose the major you did? (Vì sao bạn lại lựa chọn chuyên ngành đó?)

/ waɪ dɪd ju ʧuz ðə ˈmeɪʤər ju dɪd /

Đi vào chi tiết, cụ thể hơn, ta có thể đi vào các môn học – “subject”, “class”. Có một số chủ đề các bạn có thể chia sẻ cùng nhau: những môn phải học, môn sở trường, sở đoản, môn học ưa thích, v.v. Dưới đây mình có đưa ra một số các mẫu câu thường gặp mà bạn có thể tham khảo:

  • What subjects are you good at? (Bạn học giỏi những môn học nào?)

/ wʌt ˈsʌbʤɪkts ɑr ju gʊd æt /

  • What subjects were you bad at? (Bạn học kém những môn học nào?)

/ wʌt ˈsʌbʤɪkts wɜr ju bæd æt /

  • What is your favorite class? (Đâu là lớp học/môn học yêu thích của bạn?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt klæs /

  • What is your favorite subject? (Môn học yêu thích của bạn là môn nào?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈsʌbʤɪkt /

  • Why do you it? (Vì sao bạn thích môn học đó?)

/ waɪ du ju laɪk ɪt /

  • Do you study any foreign language in school? (Bạn có học thêm ngoại ngữ nào ở trường không?)

/ du ju ˈstʌdi ˈɛni ˈfɔrən ˈlæŋgwəʤ ɪn skul /

  • What classes do you need to take? (Bạn phải học những môn nào/tham gia những lớp học nào thế?)

/ wʌt ˈklæsəz du ju nid tu teɪk /

3 Cách hỏi về thói quen, cuộc sống học tập

Nếu như những thông tin về trường học, chuyên ngành, môn học là những thông tin khá “basic”, “mẫu mực”, thì thói quen, cuộc sống, phương pháp học tập là chủ đề rất mở, không có giới hạn, và đây thường là chủ đề mà các bạn có thể “huyên thuyên” cùng nhau hoài không dứt. Có đến cả tỉ thứ bạn có thể chia sẻ cùng mọi người: giờ giấc đi học, trang phục mỗi ngày, đến trường bằng xe hai bánh hay “hai cẳng”, trải nghiệm những lần “bùng” học, ăn quà trong lớp, ôn thi…, và thường những câu chuyện nhỏ này sẽ giúp các bạn quen, thân nhau nhanh hơn rất nhiều đó!

Trong trường hợp vẫn chưa nghĩ ra chuyện gì để hỏi, bạn hãy thử những câu hỏi này xem:

  • Do you paripate in any extracurricular activities at university? (Bạn có tham gia hoạt động ngoại khóa nào ở trường đại học không?)

/ du ju pɑrˈtɪsəˌpeɪt ɪn ˈɛni ˌɛkstrəkəˈrɪkjələr ækˈtɪvətiz æt ˌjunəˈvɜrsəti /

  • Do you feel that it is harder to study at university than in high school? (Bạn có cảm thấy việc học ở đại học khó hơn ở cấp 3 không?)

/ du ju fil ðæt ɪt ɪz ˈhɑrdər tu ˈstʌdi æt ˌjunəˈvɜrsəti ðæn ɪn haɪ skul /

  • Do you to study in small classes or big classes? (Bạn thích học trong những lớp học quy mô nhỏ hay quy mô lớn (về số lượng sinh viên)?)

/ du ju laɪk tu ˈstʌdi ɪn smɔl ˈklæsəz ɔr bɪg ˈklæsəz /

  • Are you living in the university’s dormitory? (Bạn có đang sống trong kí túc xá của trường không?)

/ ɑr ju ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˌjunəˈvɜrsətiz ˈdɔrməˌtɔri /

  • How is your life in the dormitory? (Cuộc sống của bạn trong kí túc xá thế nào?)

/ haʊ ɪz jʊər laɪf ɪn ðə ˈdɔrməˌtɔri /

  • Have you ever stayed up all night for finals? (Bạn đã bao giờ thức cả đêm để học ôn thi cuối kì chưa?)

/ hæv ju ˈɛvər steɪd ʌp ɔl naɪt fɔr ˈfaɪnəlz /

  • Do you prefer study with other students or study alone? (Bạn thích học nhóm với các bạn khác hay thích tự học một mình hơn?)

/ du ju prəˈfɜr ˈstʌdi wɪð ˈʌðər ˈstudənts ɔr ˈstʌdi əˈloʊn /

  • Have you ever skipped class? (Bạn có trốn học bao giờ không?)

/ hæv ju ˈɛvər skɪpt klæs /

  • Do you usually walk to school? (Bạn có thường đi bộ đến trường không?)

/ du ju ˈjuʒəwəli wɔk tu skul /

  • What kind of clothes do you often wear to school? (Bạn thường mặc quần áo thế nào khi đến trường?)

/ wʌt kaɪnd ʌv kloʊðz du ju ˈɔfən wɛr tu skul /

  • Have you ever considered studying abroad? (Bạn có bao giờ cân nhắc tới chuyện đi du học chưa?)

/ hæv ju ˈɛvər kənˈsɪdərd ˈstʌdiɪŋ əˈbrɔd /

5 tháng 8 2021

Refer

Chúng ta dùng “in” để chỉ “bên trong một cái gì đó”, ví dụ như: In the kitchen, in the garden, in a country, in a street (tiếng Anh Anh),...

Chúng ta dùng “on” để chỉ “bên trên cái gì đó”, như: on the floor, on the sidewalk, on the wall, on the door, on the river, on a street (tiếng Anh Mỹ),...

Chúng ta dùng “at” để chỉ “ở đâu đó”, “ở quanh đâu đó”: At the bus stop, at the traffic lights, at my house, at the party,...

9 tháng 8 2016

tra google nhá

9 tháng 8 2016

Want to learn better English 8, needs to investigate more words in the dictionary he Vietnam. The school in the dictionary helps us in many vocabularies, learn many new words. Also, the help of reading have the knowledge to do the questions in English, helps us have better communication skills. Collective listening, speaking, reading and writing to do well as much more. Go online to help us investigate the things that we do not know, the information that we do not know will be answered.

* MỘT SỐ ĐỘNG TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪGIỚI TỪ (Prepositions)- in + tháng/ năm/ mùa/ buổi/ địa điểm lớn- in time: dùng giờ ( sớm hơn giờ quy định một chút)- on + ngày/ thứ/ tháng hoặc năm có ngày- on time : đúng giờ (đúng giờ quy định)- at + một giờ cụ thể/ địa điểm nhỏ/ số nhà/ số phố/ số điện thoại at night vào ban đêm- from for: từ ... tới- between ..and... giữa.....và...- with: với- of của- till cho...
Đọc tiếp

* MỘT SỐ ĐỘNG TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ

GIỚI TỪ (Prepositions)

- in + tháng/ năm/ mùa/ buổi/ địa điểm lớn

- in time: dùng giờ ( sớm hơn giờ quy định một chút)

- on + ngày/ thứ/ tháng hoặc năm có ngày

- on time : đúng giờ (đúng giờ quy định)

- at + một giờ cụ thể/ địa điểm nhỏ/ số nhà/ số phố/ số điện thoại at night vào ban đêm

- from for: từ ... tới

- between ..and... giữa.....và...

- with: với

- of của

- till cho tận tới

- after: sau khi

- before: trước khi

- under: dưới

for: cho/ khoảng

* Một số tỉnh từ đi với giới từ

+ to be good at: giỏi về

+ to be good for: tốt cho cái gì

+ to be bored with: chán ngán với

+ to be good to: tốt cho ai

+ to be angry with: tức giận với ai

+ to be bad at: kém về

+ to be angry at: tức giận với cái gì

+ to be bad for: kém cho cái gì

+ to be late for: muộn cho cái gì

+ to be bad to: kém cho ai

+ to be famous for: Nổi tiếng về cái gì

+ to be fond of: thích làm gì

+ to be worried about: lo lắng về..

+ to be proud of: tự hào về

+ to be anxious about: lo lắng về..

+ to be afraid of: sợ hãi cái gì

+ to be in good/bad condition: trong tình trạng tốt xấu

+ to be different from: khác với

+ to be full of: đầy cái gì

+ to be surprised at: ngạc nhiên

+ to be jealous of: ghen tị với

+ to be amazed at: ngạc nhiên

+ to be ashamed of: xấu hổ về

+ to be delighted at: vui mừng

+ to be short of: thiếu cái gì

+ to be convenient for: thuận lợi

+ to be at work: đang làm việc

+ to be kind of: tốt, tử tế

+ to be on holiday: đang đi nghỉ hè

+ to be busy with: bận với

+ to be interested in: quan tâm tới

+ to be fed up with: chán với việc gì + to be sorry for : xin lỗi về

+ to be crowded with: đông đúc với

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ to take part in - to join to participate in: Tham gia

+ to take care of- to look after: chăm sóc

+ to take someone to some where: đưa ai đó đi đâu

+ to take off: cất cánh

+ to look at: nhìn

+ to look for: kiểm tra

+ to look someone down: hạ nhục ai

+ to look forward to: mong đợi

+ to go on. tiếp tục

+ to go for a walk: đi dạo bộ

+ to go on a picnic: đi pic nic

+ to go off: mất điện, thừa thổi, đổ chuông

+ to wait for: đợi

+ to live with sống với ai đó

+ to arrive at + địa điểm nhỏ

+ to arrive in + dia diễm lon

+ to put on: mặc vào, đội vào

+ to put off: bỏ ra, cởi ra

+ to see off: tiễn đưa

+ to get on: lên xe

+ to accuse of: buộc tội ai

+ to apologize for: xin lỗi về

+ to divide into: chia cắt thành

+ to depend on: lệ thuộc vào

+ to go around: đi vòng quanh

+ to make of làm từ (không bị đối chất liệu gốc)

+ to make from: làm từ

+ to make in: sản xuất từ

+ to die of: chết vì

+ to think about: nghĩ về cái gì

+ to get up: ngủ dậy

+ to stay at home: ở nhà

+ to stay up late: thức khuya

+to buy something for somebody: mua cái gì đó cho ai

+ to help somebody with: giúp đỡ ai việc gì

+ to sell off: hạ giá

+ to get off: xuống xe

+ to wear out: bj rách

+ to succeed in: thành công

+ to turn on: bật

+ to turn off: tắt

+ to cut off: cắt

+ to give up: từ bỏ cái gì

+ to insist on; năn nỉ

+ to do up: trang trí lại

 

* Exercise. Fill in each space with a correct preposition

1. Nam is never late.......school.

2. They are waiting... Marry ....the bus stop at the moment

3. We often study English.....Monday, Tuesday and Saturday.

4. She built this house ... 1998

5. My father often goes to work ...7 o'clock

6. He will come ....6.30 and 7.00

7. Mo will stay with us....Monday to Friday

8. He arrived....Singapore.......Monday evening.

9. Goodbye! See you.....Sunday

10. The bus collected us ...5 o'clook early...the morning

11. We usually go to our home village at least once...the summer

12. They planned to have a trip...June

13. She loves to watch the stars...night

14.Nam never travels to work .......car

16. I am very proud .......our school

15. My mother went to work...foot last Sunday

17. She is fond......watching T.V

18. He is afraid...living alone in a big city

19. Mo is angry...me because I am angry.....her dog

 20. Son is interested.......reading novel

21. Ha Noi is famous ....... its beauty and its people

23. Nam is fed up........doing the same things everyday

22. How.....watching T.V at my home this evenng?

24. She is bored.....eating the same thing everyday.

25. It is not convenient...you to call someone at night.

26. Milk is very good....our health

27. Ha Noi is very different....Paris

28. The hall is full...students waiting....their teacher.

29. He is always short...money.

30. They are worried......missing the train.

31. They left the restaurant....paying the bill.

32. ....National day, people usually walk in large groups.

33. I am surprised...his success

34. Thank you very much......lending me your money.

35. Alexander Graham was born....Edinburgh ....March, 1847

36. You should turn..... all the lights before going out.

37. He has to stay ...home to look....his baby because his mother went

38. She is looking ...her lost pen.

39. I will see you......at the airport tomorrow.

40. If you don't pay the electricity bill,the electricity will be cut.....

41. My mother often buys presents....me on my birthday

42. We have to put ....our shoes before going in the pagoda.

43. My shoe is very old. It was worn

44. My father usually helps me .....my homework.

45. I got up late because my arlam clock didn't go......

46. This table was made....wood

47. Don't look ...me

48. Mo is very good.......English

49. My car is still.....good condition

50. He is always...time.

 

1
12 tháng 7 2023

* Exercise. Fill in each space with a correct preposition

1. Nam is never late..for.....school.

2. They are waiting..for. Marry ..at..the bus stop at the moment

3. We often study English..on...Monday, Tuesday and Saturday.

4. She built this house ..in. 1998

5. My father often goes to work .at..7 o'clock

6. He will come .between...6.30 and 7.00

7. Mo will stay with us..from..Monday to Friday

8. He arrived..in..Singapore..on.....Monday evening.

9. Goodbye! See you..on...Sunday

10. The bus collected us .at..5 o'clook early..in.the morning

11. We usually go to our home village at least once.in..the summer

12. They planned to have a trip.in..June

13. She loves to watch the stars.at..night

14.Nam never travels to work ..by.....car

16. I am very proud ....of...our school

15. My mother went to work..on.foot last Sunday

17. She is fond..of....watching T.V

18. He is afraid.of..living alone in a big city

19. Mo is angry..at.me because I am angry..with...her dog

 20. Son is interested..in....reading novel

21. Ha Noi is famous ...for.... its beauty and its people

23. Nam is fed up.....with...doing the same things everyday

22. How...about..watching T.V at my home this evenng?

24. She is bored.with....eating the same thing everyday.

25. It is not convenient..for.you to call someone at night.

26. Milk is very good..for..our health

27. Ha Noi is very different..from..Paris

28. The hall is full..of.students waiting.for...their teacher.

29. He is always short.of..money.

30. They are worried...about...missing the train.

31. They left the restaurant..without..paying the bill.

32. ..in..National day, people usually walk in large groups.

33. I am surprised..at.his success

34. Thank you very much...fot...lending me your money.

35. Alexander Graham was born.in...Edinburgh .in...March, 1847

36. You should turn..off... all the lights before going out.

37. He has to stay at...home to look..after..his baby because his mother went out

38. She is looking .for..her lost pen.

39. I will see you...off...at the airport tomorrow.

40. If you don't pay the electricity bill,the electricity will be cut..off...

41. My mother often buys presents...for.me on my birthday

42. We have to put .on...our shoes before going in the pagoda.

43. My shoe is very old. It was worn out

44. My father usually helps me ...with..my homework.

45. I got up late because my arlam clock didn't go..off....

46. This table was made..of..wood

47. Don't look .at..me

48. Mo is very good...at...English

49. My car is still...in..good condition

50. He is always.on..time.

25 tháng 12 2021

18. iron-doing
19. wakes
còn lời giải chi tiết thì... mk ko biết .-.

25 tháng 12 2021

18. help somebody do sth: giúp ai làm gì

hate doing sth: ghét làm gì

19. wakes - Đặt điều kiện trong tương lai thì mệnh đề điều kiện dùng thì hiện tại: KHi Harry thức giấc, chúng tôi sẽ nói cho anh ấy biết tin tức tốt lành này.

các cậu điền giúp minhg với chiều nay mình học rồi ,cảm ơn các bạn nhìu.Dùng giới a/an hoặc the điền vào chỗ trống nếu không có giới từ để dung điền 0.1.I can see .................... van in front of the building. .................... van is rather old.2. .................... shirt that you bought yesterday was fairly expensive.3. There were .................... mistakes in your exercise.4. We are going to have .................... noisy party...
Đọc tiếp

các cậu điền giúp minhg với chiều nay mình học rồi ,cảm ơn các bạn nhìu.

Dùng giới a/an hoặc the điền vào chỗ trống nếu không có giới từ để dung điền 0.

1.I can see .................... van in front of the building. .................... van is rather old.
2. .................... shirt that you bought yesterday was fairly expensive.
3. There were .................... mistakes in your exercise.
4. We are going to have .................... noisy party tomorrow.
5. This book is about .................... sailor. .................... sailor explores
.................... desert island and establishes .................... colony there.
6. .................... tall man in black trousers is my uncle.
7. They both work in .................... hospital but I don’t know in which one.

8. In .................... winter, our family is going to .................... mountains.

9. George goes to .................... cinema once .................... week.

10. Look! What .................... wonderful monument!
11. Nothing has changed here since I left. Everything is .................... same.
12. ‘How do you travel to .................... work?’ ‘I go by .................... bus.’ 13. Last night I had .................... strange dream.

14. What’s .................... price of .................... tomatoes this year?

15. Living in .......... countryside can be fun if you are fond of .......... nature.

16.what……..…...time is it?~It’s…….…….quarter past………….six.

17.This article is about ………………. Astronaut whose name is hardly know.

18.Let’s call……….police……………..situation is getting out of hand.

19.Freddie is interested in…………politics.He’s going to study it at………….university.

20.Don’t lie any more.Tell us…………truth only.

 

2
22 tháng 10 2021

1.I can see .........a........... van in front of the building. ........The............ van is rather old.
2. ......The.............. shirt that you bought yesterday was fairly expensive.
3. There were ..........zero.......... mistakes in your exercise.
4. We are going to have ........a............ noisy party tomorrow.
5. This book is about ...a................. sailor. .........The........... sailor explores
..........a.......... desert island and establishes ............a........ colony there.
6. .........The........... tall man in black trousers is my uncle.
7. They both work in ........a............ hospital but I don’t know in which one.

8. In .............the....... winter, our family is going to ..........the.......... mountains.

9. George goes to .......the............. cinema once ....a................ week.

10. Look! What .........a........... wonderful monument!
11. Nothing has changed here since I left. Everything is ......the.............. same.
12. ‘How do you travel to .......zero............. work?’ ‘I go by ............zero........ bus.’ 13. Last night I had ........a............ strange dream.

14. What’s .........the........... price of ......zero.............. tomatoes this year?

15. Living in .......... countryside can be fun if you are fond of .......... nature.

16.what…….zero.…...time is it?~It’s…….a…….quarter past…zero……….six.

17.This article is about ……an…………. Astronaut whose name is hardly know.

18.Let’s call……the….police…………….as situation is getting out of hand.

19.Freddie is interested in…the………politics.He’s going to study it at……a…….university.

20.Don’t lie any more.Tell us……the……truth only.

 

22 tháng 10 2021

a + N đếm được, số ít,  không bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), không xác định (ko cố định cụ thể) hoặc được nhắc đến lần đầu

an + N đếm được, số ít và bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), không xác định (ko cố định cụ thể) hoặc được nhắc đến lần đầu

 

the + N đếm được hoặc không đếm được, có xác định (cố định, cụ thể) hoặc được nhắc đến lần thứ hai

 

 

em nhé!