Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảng 35.2. Tác động của ánh sáng tới thực vật
Tác động của ánh sáng | Đặc điểm của thực vật * | Ý nghĩa thích nghi của đặc điểm |
---|---|---|
Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc | - Cây ưa sáng. Thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn. Lá và cành ở phía dưới sớm rụng. Lá cậy nhỏ, màu nhạt, mặt trên của lá có lớp cutin dày, bóng, mô giậu phát triển. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất. - Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh. |
Cây thích nghi theo hưởng giảm mức độ ảnh hưởng của ánh sáng mạnh, lá cây không bị đốt nóng quá mức và mất nước. |
Ánh sáng yếu, ở dưới bóng cây khác | - Cây ưa bóng ở dưới tán các cây khác. Thân nhỏ. Lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu kém phát triển. Các lá xếp xen kẽ nhau và nẳm ngang so với mặt đất. - Cây ưa bóng có khả năng quang hợp dưới ánh sáng yếu, khi đó cường độ hô hấp của cây yếu. |
Nhờ có các đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu nên cây thu nhận đủ ánh sáng cho quang hợp. |
Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây | Cây có tính hướng sáng, thân cây cong về phía có nhiều ánh sáng. | Tán lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng. |
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ, ao | Lá cây không có mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, diệp lục phân bố cả trong biểu bì lá và có đều ở hai mặt lá. | Tăng cường khả năng thu nhận ánh sáng cho quang hợp. |
(1) Sai. Sơ đồ hóa phép lai:
P: 6cm x 36cm ( cây thấp nhất lai với cây cao nhất, một trong hai mang kiểu gen đồng hợp trội, cây còn lại mang kiểu gen đồng hợp lặn).
F1: toàn 21cm à Cây cao 21cm mang kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
F2: cây cao 6cm chiếm tỉ lệ 1 4 3 = 1 64 → Cây cao 21cm mang 3 cặp gen dị hợp (AaBbDd)
(2) Đúng. Có 7 loại kiểu hình ở F2 bao gồm các kiểu hình từ 0 à 6 alen trội.
(3) Đúng. Cây cao 21cm mang 3 alen trội, có thể có các kiểu gen sau:
+ 3 alen trội ở 3 cặp gen: AaBbDd
+ 3 alen trội ở 2 cặp gen AABbdd, AaBBdd; aaBBDd, aaBbDD; AabbDD, AabbDd.
(4) Đúng. Cứ một alen trội sẽ làm tăng (hoặc có thể giảm) 36 - 21 3 = 5 cm
à Cây cao 1lcm có thế có 1 alen trội và cây cao 3lcm có 5 alen trội (hoặc ngược lại)
à Ớ F2 tỉ lệ cây cao llcm bằng tỉ lệ cây cao 31cm (vì đối xứng) hoặc có thể tính như sau:
Tỉ lệ cây cao 11cm là: C 6 1 2 6 = 3 32
Tỉ lệ cây cao 11cm là: C 6 5 2 6 = 3 32
Đáp án C
P: cao nhất x thấp nhất
→ F1 : cao trung bình ↔ dị hợp tử tất cả các cặp gen
F1 x F1→ F2 có 9 loại kiểu hình
→ F2 dị hợp 4 cặp gen: AaBbDdEe
→ mỗi alen trội làm cho cây thấp đi: (230 – 150): 8 = 10cm
Nhóm cây cao 200cm có số alen trội là: (230 – 200): 10 = 3 alen trội
Vậy tỉ lệ nhóm cây cao 200cm là: ( C 8 3 ) / 2 8 = 7/32
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B.
P: cao nhất × thấp nhất
" F1: cao trung bình ↔ dị hợp tử tất cả các cặp gen
F1 × F1" F2 có 9 loại kiểu hình
" F2 dị hợp 4 cặp gen: AaBbDdEe
" mỗi alen trội làm cho cây thấp đi: (230 – 150) : 8 = 10 cm
Nhóm cây cao 200cm có số alen trội là: (230 – 200) : 10 = 3 alen trội
Vậy tỉ lệ nhóm cây cao 200cm là: C 8 2 2 8 = 7 32
Đáp án B
- Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.
- Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11 – 1)/2 = 5 cặp gen.
- Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210 – 160)/10 = 5cm.
- P: AABBDDEEHH x aabbddeehh → F1: AaBbDdEeHh.
- Cho các cây F1 giao phấn, ở F2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ = C 10 4 2 10 = 105/512
Đáp án B
– Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.
– Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11 – 1)/2 = 5 cặp gen.
– Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210 – 160)/10 = 5cm.
– P: AABBDDEEHH x aabbddeehh → F1: AaBbDdEeHh.
– Cho các cây F1 giao phấn, ở F2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ = C 10 4 2 10 = 105 512 .
Đáp án D
Phương pháp:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội C n a 2 n trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Cách giải:
Giả thuyết phù hợp nhất là D: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình,sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm
P: 100 cm( 0 alen trội:aabbccdd) × 180cm ( 8 alen trội : AABBCCDD) → F1: 4 alen trội AaBbCcDd (140cm)
Cho F1 × F1: AaBbCcDd × AaBbCcDd
Vậy ta có
tỷ lệ cây cao 100cm =tỷ lệ cây cao 180cm = C 8 8 2 8 = 0 , 390625 %
Tỷ lệ cây cao 110cm= tỷ lệ cây cao 170cm= C 8 1 2 8 = 3 , 125 %
Tỷ lệ cây cao 120cm= tỷ lệ cây cao 160cm= C 8 6 2 8 = 10 , 9375 %
Tỷ lệ cây cao 130cm= tỷ lệ cây cao 150cm= C 8 5 2 8 = 21 , 875 %
Tỷ lệ cây cao 140cm = C 8 2 2 8 = 27 , 34375 %
Phù hợp với dữ kiện đề bài cho.
Đáp án D
Phương pháp:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội C n a 2 n trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Cách giải:
Giả thuyết phù hợp nhất là D: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình,sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm
P: 100 cm( 0 alen trội:aabbccdd) × 180cm ( 8 alen trội : AABBCCDD) → F1: 4 alen trội AaBbCcDd (140cm)
Cho F1 × F1: AaBbCcDd × AaBbCcDd
Vậy ta có
tỷ lệ cây cao 100cm =tỷ lệ cây cao 180cm =
Tỷ lệ cây cao 110cm= tỷ lệ cây cao 170cm=
Tỷ lệ cây cao 120cm= tỷ lệ cây cao 160cm=
Tỷ lệ cây cao 130cm= tỷ lệ cây cao 150cm=
Tỷ lệ cây cao 140cm =
Phù hợp với dữ kiện đề bài cho.
Có sự khác nhau là do cây ở lô 2 được bón phân đầy đủ.