Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I sit at the first desk
I sit at the last table
chọn 1 cái thoi
1.She is eight years old
2.Yes, she does
3.She has a dog, two goldfish and two parrots
4.It's at the door
5.They are in fish tank
con ba ba đúng ko, hình như mik nghe qua câu này ở lớp rồi nên chắc là đúng
Khẳng định: S + tobe + V-ing
Phủ định: S + tobe not + V-ing
--> khẳng định: She is playing the guitar.
--> phủ định: She isn't reading a book.
Cấu trúc dạng khẳng định: S + tobe + V-ing
Cấu trúc dạng phủ định: S + tobe + not + V-ing
Cấu trúc câu hỏi: Tobe + S + V-ing
Xin lỗi bạn nhưng những câu hỏi không liên quan đến vấn đề học tập sẽ làm trôi các câu hỏi khác làm ảnh hưởng đến nhiều người.
Hiện tại tiếp diễn dùng để nói về hoạt động mà mình đang làm
Tham khảo:
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) là thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
1. Câu khẳng định
Cấu trúc
S + was/were + V-ing.
Lưu ý
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – was
S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were
Ví dụ
- We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.)
2. Câu phủ định
Cấu trúc
S + was/were + not + V-ing
Lưu ý
Was not = wasn’t
Were not = weren’t
Ví dụ
- He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc
Q: Was / Were + S + V-ing?
A: Yes, S + was/were.
No, S + wasn’t/weren’t.
Ví dụ
- Q: Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?)
A: Yes, she was/ No, she wasn’t
Dấu hiệu nhận biết
ác trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
- in + năm (in 2000, in 2005)
- in the past (trong quá khứ)
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
- When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào)
- The light went out when we were watching TV (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi)
Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); …
- She was dancing while I was singing (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát)
- The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện)
Chúc bạn học tốt!
thanks