Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do sau tính từ sở hữu (her) cần danh từ
⇒ Điền savings có nghĩa là tiền tiết kiệm
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu Cs)
Valerie doesn't object to her photograph appearing in the magazine
Valerie has no objection to her photograph appearing in the magazine
( doesn't/ don't) object to s.o V_ ing s.th = have/ has (no) objection to s.o V_ ing : ( ko) phản đối.
trợ V ( doesn't/ don't hay have) có thể chia ở các thì khác nhau tùy vào đề bài.
Cái này ta cũng xét theo nghĩa
Nobody expect: Không ai mong đợi
= Against everybody's expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người
smokes là V mà her mother là chủ nghĩa số ít nên vế sau dùng trợ động từ does => B ( nếu dùng too thì phải là her mother does, too)
2 câu này cũng dựa theo nghĩa nhé
Câu 1: nó có thể rằng Karen đã không nghe tên mình được gọi
câu 2: karen có lẽ đã không nghe tên mình được gọi, vì câu đầu dùng possible nên ta phải dùng modal verb might , mà câu đầu là quá khứ nên câu 2 cũng chia theo quá khứ, might + have + v3/ed
For ten minutes là dấu hiệu của thì HTHT
=> Chọn D ( HTHTTD ) để nhấn mạnh tính tiếp diễn của sự việc
vì câu này cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ use
--> chọn economically
dùng whom cho 1 O nhes.
=>Trong câu này The students are talking about............
=>sau từ se la 1 O nen bn dien WHOM thoi !
=>Cn WHO dung cho S nhes
That is the new teacher about whom the students are talking
Không dùng:
- That vì: trước đó có giới từ "about"
- Whose vì: nó không đứng sau danh từ chỉ người (vật), thay cho tính từ sở hữu trước danh từ
Dùng "whom" vì: nó bổ nghĩa cho N chỉ người (the new teacher) và làm tân ngữ
Giai thich gium mik tai sao saving la I Cs s
The old lady keep her savings hidden under her bed
Her là 1 Tính từ sở hữu nên sau nó là 1 N
save (v) -> Noun là saving
Nếu như mang nghĩ là số nhiều thiều thì thêm "s"