Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu Cs)
Valerie doesn't object to her photograph appearing in the magazine
Valerie has no objection to her photograph appearing in the magazine
( doesn't/ don't) object to s.o V_ ing s.th = have/ has (no) objection to s.o V_ ing : ( ko) phản đối.
trợ V ( doesn't/ don't hay have) có thể chia ở các thì khác nhau tùy vào đề bài.
2 câu này cũng dựa theo nghĩa nhé
Câu 1: nó có thể rằng Karen đã không nghe tên mình được gọi
câu 2: karen có lẽ đã không nghe tên mình được gọi, vì câu đầu dùng possible nên ta phải dùng modal verb might , mà câu đầu là quá khứ nên câu 2 cũng chia theo quá khứ, might + have + v3/ed
Cái này ta cũng xét theo nghĩa
Nobody expect: Không ai mong đợi
= Against everybody's expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người
"Change" ở đây mang nghĩa là tiền lẻ chứ ko phải động từ "đổi, thay đổi" như thông thường. Và câu hỏi có nghĩa "Tôi không nghĩ bạn còn 1 pound lẻ, phải vậy ko?"
seem là dường như
look as if : nhìn như thể là
Nghe dịch cũng na ná về nghĩa nha
People have tired very hard to find a cure for this disease
=> A lot of effort has been made to find a cure for this disease
try hard = make (an) effort
Mr. Smith hasn't decided whether to move or not
=> Mr. Smith hasn't made up his mind whether to move or not
decide = make up one's mind
Collocation thôi
1. Dịch : Mọi người đã rất cố gắng để tìm ra cách chữa trị cho căn bệnh này
-> Rất nhiều nỗ lực đã được thực hiện ( bởi mọi người) để tìm ra cách chữa trị cho căn bệnh này.
* try very hard = make every effort = make a lot of effort
-> thay vào :
People have tried very hard to find a cure for this disease.
-> People have made a lot of effort to find a cure for this disease . ( Câu này là vẫn đang chủ động )
-> Bị động : A lot of effort has been made to find a cure for this disease.
2.
* decide = made up one's mind : quyết định
Phần chuyển sang bị động gần giống với câu 1 nha Van quang Ho
There was never any answers when we rang
có never nên là câu phủ định
Không bao giờ có bất kì lời đáp nào khi chúng tôi gọi
Every time we rang there wasn't any answer
was never => wasn't + everytime bổ nghĩa cho sinh động
Mỗi lần chúng tôi gọi, không có câu trả lời nào.
chả có gì phải giải thích, không có cấu trúc
Công thức:
It + tobe + (not) worth + V-ing: (không) có giá trị,(không) xứng đáng để làm gì.
There's no need + (for sb) + to V: không cần phải làm gì