K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2016

* Da trắng vỗ bì bạch;
Rừng sâu mưa lâm thâm.

“Da trắng” (TV) cùng nghĩa với “bì bạch” (HV). Trong ngữ cảnh thuận, “bì bạch” là từ tượng thanh; nó chuyển thành ngữ “bì bạch” (HV, cấu tạo theo ngữ pháp tiếng Việt –lẽ ra phải “bạch bì”), do sự xuất hiện của “da trắng”, nhằm đạt cùng nghĩa, trên cơ sở cùng âm (nếu đổi lại, “da đen vỗ bì bạch” chẳng hạn, thì nghĩa theo ngữ cảnh thuận không thay đổi, nhưng chuyện chơi chữ biến mất). Tương tự, “rừng sâu” (TV) cùng nghĩa với “lâm thâm” (HV). Ở ngữ cảnh thuận, “lâm thâm” là từ tượng hình; nó chuyển thành ngữ “lâm thâm” (HV), do sự có mặt của “rừng sâu”, trên cơ sở cùng âm, để tạo ra hiện tượng chơi chữ cùng nghĩa.
Có một số vế đối lại (thay vế dưới) khác: Mũi thấp hun tị ti, Trời xanh màu thiên thanh, Giếng nhỏ bé tỉnh tinh,... Chúng không chỉnh bằng (do nhiều yếu tố, nhưng yế tố cơ bản, là ở vị trí đối ứng với “bì bạch”, không sử dụng được từ tượng thanh).

10 tháng 11 2016

Cho mk hoit TV vs HT là j z pn

20 tháng 12 2016

Từ đồng âm: trắng , bạch

=>Dùng từ Hán Việt (bạch) là một động từ,trắng lại là một tính từ chỉ mức độ

9 tháng 11 2018

bạn vao link này đi : https://sex.com/phim-danh-cho-18-cho-len-c117a16302.html#ixzz5WM624OC4

9 tháng 11 2018

bn ơi bn viết tách từng câu 1 ra dc ko

vt này bọn mk khó hiểu lắm

bn vt lại đi

rồi mk lm cho

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 12 2023

Nghĩa của các từ có yếu tố Hán Việt:

- Cầu tiến

+ Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu… à Nguyện vọng của một con người

+ Tiến: Tiến bộ, tiến triển, tiến lên, bước tiến… à chỉ sự phát triển, tăng tiến.

Như vậy: Cầu tiến có nghĩa là cầu mong sự tiến bộ.

- Vị thế:

+ Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị à Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể

+ Thế: Địa thế, trận thế, trần thế à hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.

Như vậy: Vị thế có nghĩa là địa vị, vị trí đang đứng của một người nào đó.

- Viện dẫn:

+ Viện: Viện cớ, viện sức, viện trợ à nhờ đến sự giúp sức

+ Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn, dẫn đường à nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.

Như vậy: Viện dẫn là dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó.

14 tháng 10 2021

Từ Hán Việt là Tổ Quốc nha bạn 

8 tháng 10 2016
AB
(1)

b) lỗi thiếu quan hệ từ

(2)

c) lỗi dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết

(3)

a) lỗi thừa quan hệ từ

(4)

đ) lỗi dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa

 

9 tháng 10 2016

theo mình biết:

câu(1)nối với câu b

câu(2)nối với câu c

câu(3)nối với câu d

câu(4)nối với câu a

2 tháng 3 2019

Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu. Quần xã sinh vật phải có diện tích đủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi trường, các thành phần trong quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt giữa hoàn cảnh rừng và các hoàn cảnh khác.

Ngay từ thuở sơ khai, con người đã có những khái niệm cơ bản nhất về rừng. Rừng là nơi cung cấp mọi thứ phục vụ cuộc sống của họ. Lịch sử càng phát triển, những khái niệm về rừng được tích lũy, hoàn thiện thành những học thuyết về rừng.

Năm 1817, H.Cotta (người Đức) đã xuất bản tác phẩm Những chỉ dẫn về lâm học, đã trình bày tổng hợp những khái niệm về rừng. Ông có công xây dựng học thuyết về rừng có ảnh hưởng đến nước Đức và châu Âu trong thế kỷ 19.

Năm 1912, G.F.Morodop công bố tác phẩm Học thuyết về rừng. Sự phát triển hoàn thiện của học thuyết này về rừng gắn liền với những thành tựu về sinh thái học.

Năm 1930, Morozov đưa ra khái niệm: Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển. Rừng chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất và là một bộ phận của cảnh quan địa lý.

Năm 1952, M.E. Tcachenco phát biểu: Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý, trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật và vi sinh vật. Trong quá trình phát triển của mình chúng có mối quan hệ sinh học và ảnh hưởng lẫn nhau và với hoàn cảnh bên ngoài.

Năm 1974, I.S. Mê-lê-khôp cho rằng: Rừng là sự hình thành phức tạp của tự nhiên, là thành phần cơ bản của sinh quyển địa cầu.

2 tháng 3 2019

Rừng theo khái niệm của luật pháp Việt Nam là để chỉ một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, cũng như các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên.

Hoặc nói cách khác rừng là một hệ sinh thái, là nơi sinh sống của các loài thực vật, động vật, nấm và vi sinh vật, những thành phần này của rừng có mối liên hệ mật thiết với nhau.

5 tháng 8 2019

đây là 1 số từ thông dụng tiếng hán việt bạn tham khảo có nghĩa đấy

 
  1. NỮ: Gái
  2. NAM: Trai
  3. ĐÁI: Đai
  4. QUAN: Mũ
  5. TÚC: Đủ
  6. ĐA: Nhiều
  7. ÁI: Yêu
  8. TĂNG: Ghét  
  9. THỨC: Biết
  10. TRI: Hay
  11. MỘC: Cây
  12. CĂN: Rễ
  13. DỊ: Dễ
  14. NAN: Khôn (khó)
  15. CHỈ: Ngon
  16. CAM: Ngọt
  17. TRỤ: Cột
  18. LƯƠNG: Rường
  19. SÀNG: Giường
  20. TỊCH: Chiếu
  21. KHIẾM: Thiếu
  22. : Thừa
  23. SỪ: Bừa
  24. CÚC: Cuốc
  25. CHÚC: Đuốc
  26. ĐĂNG: Đèn
  27. THĂNG: Lên
  28. GIÁNG: Xuống
  29. ĐIỀN: Ruộng
  30. TRẠCH: Nhà
  31. LÃO: Già
  32. ĐỒNG: Trẻ
  33. TƯỚC: Sẻ (chim Sẻ) 
  34. : Gà
  35. NGÃ: Ta
  36. THA: Khác (người khác)
  37. : Bác
  38. DI: Dì
  39. DIÊN: Chì
  40. TÍCH: Thiếc
  41. DỊCH: Việc
  42. CÔNG: Công
  43. HÀN: Lông
  44. DỰC: Cánh
  45. THÁNH: Thánh 
  46. HIỀN: Hiền
  47. TIÊN: Tiên
  48. PHẬT: Bụt
  49. LẠO: Lụt
  50. TRIỀU: Triều
  51. DIÊN: Diều
  52. PHƯỢNG: Phượng
  53. TRƯỢNG: Trượng
  54. TẦM: Tầm
  55. BÀN: Mâm
  56. TRẢN: Chén
  57. KIỂN: Kén 
  58. TY: Tơ
  59. MAI: Mơ
  60. : Mận
  61. TỬ: Cặn
  62. THANH: Trong
  63. HUNG: Lòng
  64. ỨC: Ngực
  65. MẶC: Mực
  66. CHU: Son
  67. KIỀU: Non
  68. THỤC: Chín
  69. THẬN: Ghín
  70. LIÊM: Ngay
  71. TỬ: Tây
  72. MỘ: Mến
  73. CHÍ: Đến
  74. HỒI: Về
  75. HƯƠNG: Quê
  76. THỊ: Chợ
  77. PHỤ: Vợ
  78. PHU: Chồng
  79. NỘI: Trong
  80. TRUNG: Giữa
  81. MÔN: Cửa
  82. ỐC: Nhà
  83. ANH: Hoa
  84. ĐẾ: Rễ
  85. PHỈ: Hẹ
  86. THÔNG: Hành
  87. THƯƠNG: Xanh
  88. BẠCH: Trắng
  89. KHỔ: Đắng
  90. TOAN: Chua
  91. : Ngựa
  92. GIÁ: xe giá
  93. THẠCH: Đá
  94. KIM: Vàng
  95. : Đường
  96. HẠNG: Ngõ
  97. ĐẠC: Mõ
  98. CHUNG: Chuông
  99. PHƯƠNG: Vuông
  100. TRỰC: Thẳng
  101. TRÁC: Đẳng
  102. HÀM: Hòm
  103. KHUY: Dòm
  104. SÁT: xét
  105. MIỆN: Lét
  106. CHIÊM: Xem
  107. MUỘI: Em
  108. TỶ  : Chị
  109. THỊ: Thị
  110. ĐÀO:Điều
  111. CÂN:Rìu
  112. PHỦ: Búa
  113. CỐC: Lúa
  114. MA: Vừng
  115. KHƯƠNG: Gừng
  116. GIỚI:Cải
  117. THỊ: Phải
  118. PHI: Chăng
  119. DUẪN: Măng
  120. NHA: Mống
  121. CỔ: Trống
  122. CHINH: Chiêng
  123. KHUYNH: Nghiêng
  124. NGƯỠNG: Ngửa
  125. BÁN: Nửa
  126. SONG: Đôi
  127. NHĨ: Mồi
  128. LUÂN: Chỉ
  129. HẦU: Khỉ
  130. HỔ: Hùm
  131. ĐÀM: Chum
  132. CỮU: Cối
  133. MỘ :Tối
  134. TRIÊU: Mai
  135. TRƯỜNG: Dài
  136. ĐOẢN: Ngắn
  137. : Rắn
  138. TƯỢNG: Voi
  139. VỊ :Ngôi
  140. GIAI: Thứ
  141. CỨ: Cứ
  142. Y:y
  143. QUỲ: Rau Quỳ
  144. HOẮC: Rau Hoắc
  145. CÁC: Gác
  146. LÂU: Lầu
  147. THỊ: Chầu
  148. CA: Hát
  149. PHIẾN: Quạt
  150. DU: Dù
  151. THU: Mùa Thu
  152. HẠ: Mùa Hạ
  153. BĂNG: Giá
  154. : Mưa
  155. TIỄN: Đưa
  156. NGHINH:Rước
  157. THUỶ: Nước
  158. : Bùn
  159. KHỐI: Hòn
  160. ĐÔI: Đống
  161. KHIẾM: Súng
  162. LIÊN :Sen
  163. DANH: Tên
  164. TÁNH: Họ
  165. CẤU: Đó
  166. THUYỀN: Nơm
  167. PHẠN: Cơm
  168. TƯƠNG: Nước tương
  169. XÍCH: Thước
  170. PHÂN: Phân
  171. CÂN: Cân
  172. ĐẨU: Đấu
  173. HÙNG: Gấu
  174. BÁO: Beo
  175. ...
21 tháng 9 2016

2 . Tìm hiểu văn bản

a, Nhận dạng thể thơ của bài Nam quốc sơ hà bằng cách hoàn thành các cậu sau :

Số câu trong bài :......4....câu..................................................

Số chữ trong câu:...........7 chữ..............................................

Cách hiệp vần của bài thơ :.....các câu văn đều có vần "ư"......................................

Nam quốc sơn hà được viết bằng thể thơ :.........................Thất ngôn tứ tuyệt.

b, Dựa và chú thích , giải thích vì sao bài thơ Nam quốc sơn hà từng được gọi là " bài thơ thần ".

Vì nhờ bài thơ mà tinh thần binh sĩ lên cao , khiên quân giặc nhụt chí.

c,Trình bày các ý cơ bản của bài thơ theo sơ đồ sau :

Ý 1 :..khẳng định một cách tuyệt đối chủ quyền lãnh thổ của đất nước........................................

Ý 2 :.Nêu lên ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền trước mọi kẻ thù xâm lược..........................................

22 tháng 9 2016

a) Số câu trong bài: 4 câu

Số chữ trong câu: 7 chữ

Cách hiệp vần: Tiếng cuối các câu 1,2,4

Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt

b) Bài thơ này được gọi là bài thơ "Thần": 

Vì bài thơ này được phát ra từ đền thờ thân Trương Hống và Trương Hát và làm cho quân giặc khiếp sợ. Nêu cao tinh thần đấu tranh dành quyền độc lập.

c) Ý 1: Nước Nam là của người Nam, sách trời đã định rõ. Từ đó khẳng định về chủ quyền lãnh thổ của đất nước.

Ý 2:Là ý trí kiên quyết bảo vệ tổ quốc, bảo vệ độc lập dân tộc. Nếu giặc xâm phạm thì phải chuốt lấy bại vong.

Từ đó suy ra hai ý trên là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Việt Nam

1 tháng 8 2020

Nghĩa là :"Dù cái cây có cao bao nhiêu thì nó cũng đã từng là một mầm nhỏ, cần xây đươc đài cao chín tầng thì bắt đầu từ một sọt đất nhỏ, muốn đi xa ngàn dặm cần bắt đầu từ một bước chân"    Nói về cội nguồn của mọi vật nhé