Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt t = x 2 - 2 x = 3 = x - 1 2 + 2 ≥ 2 ta được phương trình
t 2 + 2 3 - m t + m 2 - 6 m = 0 1
∆ ' = m 2 - 6 m + 9 - m 2 + 6 m = 9 suy ra phương trình (1) luôn có hai nghiệm là
t 1 = m - 6 v à t 2 = m
Theo yêu cầu bài toán ta suy ra phương trình (1) có nghiệm lớn hơn hoặc bằng 2
⇔ m − 6 ≥ 2 m ≥ 2 ⇔ m ≥ 2
Đáp án cần chọn là: D
Đặt t = x 2 - 2 x + 3 = x - 1 2 + 2 ≥ 2 ta được phương trình
t 2 + 2 3 - m t + m 2 - 6 m = 0 1
∆ ' = m 2 - 6 m + 9 - m 2 + 6 m = 9 suy ra phương trình (1) luôn có hai nghiệm là
t = m - 6 v à t 2 = m
Theo yêu cầu bài toán ta suy ra phương trình (1) phải có cả hai nghiệm nhỏ hơn 2
⇔ m < 8 m < 2 ⇔ m < 2
Đáp án cần chọn là: A
ập xác định D = R.
Giải từng bất phương trình ta có:
Vậy tập nghiệm của hệ bất phương trình là
Ta có 3 x + 2 > 2 x + 3 2 - 2 x > 0 ⇔ 3 x - 2 x > 3 - 2 - 2 x > - 2 ⇔ x > 1 x < 1 .
Do đó hệ bất phương trình trên vô nghiệm. Đáp án là D.
D.\(x^2+5x+9< 0\)
\(x^2+5x+9=\left(x^2+2x.\dfrac{5}{2}+\left(\dfrac{5}{2}\right)^2\right)-\left(\dfrac{5}{2}\right)^2+9=\left(x+\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{11}{4}\ge\dfrac{11}{4}>0\)
Mà \(x^2+5x+9< 0\)
--> pt vô nghiệm
ta thay : \(\frac{32}{2}=2^4;\frac{-72}{-9}=2^3;\frac{80}{20}=2^2;\frac{-66}{-33}=2\)chia 2 ve cho x4\(\ne0\)
dat \(x+\frac{2}{x}=y\) (1)voi |y|\(\ge2\sqrt{2}\)( dung cosi cho 1) ta co:
2(y4-8y2+8)-9(y3-6y)+20(y2-4)-33y+46=0
<=> 2y4-9y3+4y2+21y-18=0(*)
<=> \(\left[\begin{matrix}y=1\\y=2\\y=3\\y=-\frac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
chi co y=3 la tm => \(x+\frac{2}{x}=3\Rightarrow x=\left[\begin{matrix}1\\2\end{matrix}\right.\)
chú ý : đến cho * bạn nhằm nghiệm sau đó dùng lược đồ hoocner