Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: Từ tượng thanh mô phỏng lại âm thanh cụ thể, sinh động của tiếng chim kêu.
B: Từ tượng hình miêu tả lại hình ảnh sinh động của con cá.
- Thân gầy guộc , lá mong manh
Mà sao nên lũy , nên thành tre ơi .
+ Sử dụng từ tượng hình : gầu guộc , mong manh
+ Tác dụng : để nói nên hình dáng , cấu trúc của cây tre ( thân hình gầy , yếu ớt ) , mặc dù vậy nhưng nó vẫn nên thành nên lũy chứng tỏ tre rất mạnh mẽ và bất khuất .
- Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
+ Sử dụng từ tượng thanh : ríu rít , chập chờn .
+Tác dụng : nói nên một không gian sống động , chân thực và đẹp .
1)
a) Các từ tượng hình là: chập chờn
Các từ tượng thanh là: ríu rít
b) Các từ tượng hình là: chờn vờn
2)
Các từ tượng hình là: bàng bạc , mơn man , nao nức : khác họa rõ nét những sắc thái của cảnh vật và tâm trạng của con người trong những ngày vào cuối thu
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông rợ mấy nhà.
Nhớ nước, đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà, mỏi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại: trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Từ tượng hình: chen đá, chen hoa, lom khom, lác đác, trời, non, nước...
Từ tượng thanh: quốc quốc, gia gia
Em tham khảo nhé (Bài này lên lớp 11 em sẽ được học)
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
(Nguyễn Khuyến)
- Các từ tượng hình: trong veo, sóng biếc, tẻo teo, gợn tí, vắng teo, xanh ngắt
- Các từ tượng thanh: đưa vèo, chớp động
- Cái hay: Trong thơ, nó khiến cho thơ giàu hình tượng, cảm xúc thơ ấn tượng, thi vị, gần
gũi với âm nhạc.
chập chờn:nhấp nháy liên tục lúc được lúc không giống như cái bóng đèn chập chờn
huỳnh:tiếng nga vô cùng đau ,hoặc tiếng rồi một đồ vật