Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2) Ở 90 độ C:
- 100 gam nước hoà tan 50 gam KCl để tạo 150 gam dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này
a) C% của dung dịch bão hoà tại 90 độ C là:
(Khối lượng chất tan/Khối lượng dung dịch) . 100%
<=> (50:150).100% = 33,33%
b) Ở 0 độ C:
Gọi m là khối lượng chất tan KCl ở 0o C => Khối lượng dung dịch tại nhiệt độ này là: 100+m
Theo đề bài ra ta có: m/100+m = 25,93%
=> m = 35 gam
Vậy ở 0 độ C độ tan của KCl trong nước là 35 gam
c) Ở 90 độ C:
100 gam nước hoà tan 50 gam KCl tạo 150 gam dd
=> 600 gam dung dịch tạo 200 gam KCl và 400 gam nước
- Ở 0 độ C:
100 gam nước hoà tan 35 gam KCl tạo 135 gam dd
=> 400 gam nước hoà tan được 140 gam KCl tạo 400 + 140 = 540 gam dung dịch
Vậy khi làm lạnh 600 gam dung dịch KCl từ 90 độ xuống 0 độ thì khối lượng dung dịch thu được là 540 gam
6. nFe pứ = 1: (64-56) = 0,125 mol
=> mFeSO4 = 0,125. 152 = 19g và mCu = 0,125.64 = 8g.
7. Khối lượng lá Zn giảm = 50 - 49,82 = 0,18 g
=> Số mol Zn pư = 0,18: (65-64) = 0,18 mol
=> Khối lượng CuSO4 pứ = 0,18. 160 = 28,8g
nNO = 0.035mol
-hỗn hợp B gồm Fe và Fe3O4 dư
-muối trong dd Z là Fe(NO3)3 với số mol =\(\dfrac{18,15}{242}\) = 0.075mol
-toàn bộ Fe trong B( chính bằng Fe trong oxit ban đầu) đều đi vào muối \(\rightarrow\) nFe ban đầu = 0.075mol \(\rightarrow\) mFe ban đầu = 4.2g
\(\rightarrow\) mO trong oxit = 5,8-4,2=1.6g \(\rightarrow\) nO = 0.1mol
\(\rightarrow\)FexOy: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,075}{0,1}=\dfrac{3}{4}\)\(\rightarrow\)Fe3O4
Fe+ 2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
\(n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)\(\rightarrow\)mFe=0,03.56=1,68 g
\(n_{NO}=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035mol\)
Fe+4HNO3\(\rightarrow\)Fe(NO3)3+NO+2H2O
3Fe3O4+28HNO3\(\rightarrow\)9Fe(NO3)3+NO+14H2O
\(n_{NO}=n_{Fe}+n_{Fe_3O_4}\)
\(\rightarrow\)\(n_{Fe_3O_4}=0,035-0,03=0,05mol\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6gam\)
%Fe=\(\dfrac{1,68.100}{1,68+11,6}\approx12,65\%\)
\(\%Fe_3O_4=100\%-12,65\%=87,35\%\)
4CO+Fe3O4\(\rightarrow\)4CO2+3Fe
\(n_{CO\left(pu\right)}=n_{CO_2\left(tt\right)}=4n_{Fe}=4.0,03=0,12mol\)
-Gọi số mol CO ban đầu là x.Hỗn hợp A có: 0,12 mol CO2 và x-0,12 mol CO
\(\rightarrow\)nA=0,12+x-0,12=x mol
\(\overline{M_A}=17,2.2=34,4\)
\(\rightarrow\)\(\dfrac{44.0,12+28\left(x-0,12\right)}{x}=34,4\)
\(\rightarrow\)44.0,12+28x-28.0,12=34,4x
\(\rightarrow\)6,4x=1,92\(\rightarrow\)x=0,3 mol
\(V_{CO}=0,3.22,4=6,72l\)
Trong A có: 0,12 mol CO2 và 0,3-0,12=0,18 mol CO
%CO2=\(\dfrac{0,12.100}{0,12+0,18}=40\%\)
%CO=60%
Câu 3:
N2+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2NO
4NO+3O2+2H2O\(\rightarrow\)4HNO3
NO3- : làm tăng lượng phân đạm cho cây!
1. nna2o=\(\frac{15,5}{23.2+16}\)= 0,25( mol)
PTHH: Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
0,25(mol) 0,25( mol) 0,5(mol)
Dung dịch A là NaOH.
CM của dd NaOh=\(\frac{n}{V}\)=\(\frac{0,5}{0,5}\)=1 (M)
2. PTHH: 2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
0,5(mol) 0,25(mol) 0,25(mol)
Khối lượng của H2SO4 là:
mH2SO4= n. M=0,25. 98=24,5(g)
Khối lượng dung dịch H2SO4 là
mdd H2SO4 = \(\frac{100.m_{H2SO\text{4}}}{C\%}\)=\(\frac{100.24,5}{20}\)=122.5 (g)
Thể tích dd H2SO4=\(\frac{m}{D}\)=\(\frac{122,5}{1,14}\)=107,45(ml)=0,107(l)
3. Nồng độ mol dung dịch sau phản ứng là
CM Na2SO4= \(\frac{n}{V}\)= \(\frac{0,25}{0,5}\)=0,5 M
a) CaCO3 +2 HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2 \(\uparrow\)
CaCl2 ko pư với dd HCl
Vì hhA và dd HCl tác dụng vừa đủ nên hhA và dd HCl cùng hết
ddB : CaCl2
nCO2 = \(\frac{4,48}{22,4}\) = 0,2 (mol)
Theo pt nCaCO3 = nCO2 = 0,2 (mol) = nCaCl2 (sinh ra)
%mCaCO3 = \(\frac{0,2.100}{31,1}\) . 100% = 64,31%
%mCaCl2 = 100% - 64,31% = 35,69%
mCaCl2 (A) = 31,1 - 0,2 . 100 = 11,1 (g)
Theo pt nHCl = 2nCO2 = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
m dd HCl = \(\frac{0,4.36,5}{14,6\%}\) = 100 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
m dd spư = 31,1 + 100 - 0,2 . 44 = 122,.3 (g)
C%(CaCl2) = \(\frac{0,2.111+11,1}{122,3}\) . 100% = 27,31%
PTHH: CaCO3 + 2HCl ===> CaCl2 + CO2 + H2O
Ta thấy CaSO4 không phản ứng với dung dịch HCl => 0,448 lít khí là sản phẩm của CaCO3 tác dụng với HCl
=> nCO2 = 0,448 / 22,4 = 0,02 (mol)
=> nCaCO3 = nCO2 = 0,02 (mol)
=> mCaCO3 = 0,02 x 100 = 2 (gam)
=> mCaSO4 = 5 - 2 = 3 (gam)
=> %mCaCO3 = \(\frac{2}{5}.100\%=40\%\)
=> %mCaSO4 = 100% - 40% = 60%