Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I. DÒNG ĐIỆN
- Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) di chuyển có hướng
Chiều dòng điện: là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.
- Dòng điện có:
* tác dụng từ (đặc trưng để nhận biết dòng điện) Ghi chú:
a) Cường độ dòng điện không đổi được đo bằng ampe kế (hay miliampe kế, . . . ) mắc nối tiếp xen vào mạch điện.
b) Với bản chất dòng điện và định nghĩa của cường độ dòng điện như trên ta suy ra:
* Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm trên mạch không phân nhánh.
* Cường độ mạch chính bằng tổng cường độ các mạch rẽ.
- Mật độ dòng điện: có độ lớn bằng cường độ dòng qua một đơn vị diện tích của tiết diện ngang dây dẫn:
Trong đó: n là mật độ hạt mang điện (hạt / )
q là điện tích của hạt (C)
* tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học tuỳ theo môi trường.
- Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết độ mạnh yếu của dòng điện được tính bởi:
Với : điện lượng truyền qua tiết diện thẳng của vật dẫn (C);
: thời gian (s)
* hữu hạn: I là cường độ trung bình
* vô cùng nhỏ: I là cường độ tức thời
- Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Ta có :
xin lỗi tớ sai là thế này
I. DÒNG ĐIỆN
- Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) di chuyển có hướng
Chiều dòng điện: là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.
- Dòng điện có:
* tác dụng từ (đặc trưng để nhận biết dòng điện)
* tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học tuỳ theo môi trường.
- Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết độ mạnh yếu của dòng điện được tính bởi:
Với : điện lượng truyền qua tiết diện thẳng của vật dẫn (C);
: thời gian (s)
* hữu hạn: I là cường độ trung bình
* vô cùng nhỏ: I là cường độ tức thời
- Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Ta có :
Ghi chú:
a) Cường độ dòng điện không đổi được đo bằng ampe kế (hay miliampe kế, . . . ) mắc nối tiếp xen vào mạch điện.
b) Với bản chất dòng điện và định nghĩa của cường độ dòng điện như trên ta suy ra:
* Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm trên mạch không phân nhánh.
* Cường độ mạch chính bằng tổng cường độ các mạch rẽ.
- Mật độ dòng điện: có độ lớn bằng cường độ dòng qua một đơn vị diện tích của tiết diện ngang dây dẫn:
Trong đó: n là mật độ hạt mang điện (hạt / )
q là điện tích của hạt (C)
v là vận tốc trung bình của chuyển động có hướng (m/s)
II. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CHỈ CÓ ĐIÊN TRỞ
1) Định luật:
- Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có có điện trở R:
+ tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
+ tỉ lệ nghịch với điện trở. - 2 - U I = R (A)
- Nếu có R và I, có thể tính hiệu điện thế như sau : U = VA - VB = I.R; I.R: gọi là độ giảm thế (độ sụt thế hay sụt
áp) trên điện trở.
- Công thức của định luật ôm cũng cho phép tính điện trở: (
)
2) Đặc tuyến V - A (vôn - ampe): Đó là đồ thị biểu diễn I theo U còn gọi là đường đặc trưng vôn - ampe.
Đối với vật dẫn kim loại (hay hợp kim) ở nhiệt độ nhất định đặc tuyến V – A là đoạn đường thẳng qua gốc toạ độ: R có giá trị không phụ thuộc U (vật dẫn tuân theo định luật ôm).
Ghi chú: Các công thức phải nắm vững khi tính toán liên quan đến điện trở
a) Điện trở mắc nối tiếp: điện trở tương đương được tính bởi:
b) Điện trở mắc song song:điện trở tương đương được anh bởi:
c) Điện trở của dây đồng chất tiết diện đều:
: điện trở suất (
m); l: chiều dài dây dẫn (m); S : tiết diện dây dẫn (
)
d) Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ: với
: hệ số nhiệt điện trở
e) Điện trở vòng dây dẫn tròn
* Điện trở tỉ lệ với số đo góc ở tâm, ta có:
Điện trở vòng dây góc lớn :
f) Mắc điện trở phụ trong các dụng cụ đo điện
* Muốn dùng Ampe kế đo cường độ dòng điện lớn, người ta mắc song song điện trở của ampe kế với một điện trở nhỏ gọi là Sơn.
Ta có : và
* Muốn dùng Vôn kế đo hiệu điện thế lớn, người ta mắc nối tiếp vào Vôn kế một điện trở lớn gọi là Điện trở phụ. Ta có :
III. NGUỒN ĐIỆN:
- Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế để duy trì dòng điện. Mọi nguồn điện đều có hai cực, cực dương (+) và cực âm (-).
Để đơn giản hoá ta coi bên trong nguồn điện có lực lạ làm di chuyển các hạt tải điện (êlectron; Ion) để giữ c...

Chọn D
Mạch điện gồm 12 pin giống nhau, chia thành 3 nhóm giống nhau gồm các pin mắc nối tiếp. Do đó, suất điện động và điện trợ của mỗi nhóm pin là 4.2=8V và 4.0,5 = 2W. Hai nhóm mắc song song và nối tiếp với một nhóm. Do đó, suất điện động và điện trở của E b = Ent + E//=8 + 8 = 16V, r b = r n t + r / / = 2 + 2/2 = 3W.

Đáp án B
Nhìn vào đồ thị ta thấy có các điểm đặc biệt sau:
Khi ω 1 = 620 Ω r a d / s thì tổng trở Z 1 = 30 Ω
Khi ω 2 = 1020 Ω r a d / s thì tổng trở Z 2 = 155 Ω
Nhận thấy tổng trở có giá trị nhỏ nhất là 25 Ω tương đương với khi mạch xảy ra cộng hưởng nên R = Z m i n = 25 Ω
Nên có:
Vấn đề là mạch đo như nào bạn nhỉ? Rồi vôn kế có lí tưởng không?