giá trị suất điện động đo được của pin có phụ thuộc vào các giá trị khác nhau của...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 1 2016

I. DÒNG ĐIỆN

-  Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) di chuyển có hướng

Chiều dòng điện: là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.

-  Dòng điện có:

* tác dụng từ (đặc trưng để nhận biết dòng điện) Ghi chú:

a) Cường độ dòng điện không đổi được đo bằng ampe kế (hay miliampe kế, . . . ) mắc nối tiếp xen vào mạch điện.

b) Với bản chất dòng điện và định nghĩa của cường độ dòng điện như trên ta suy ra:

* Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm trên mạch không phân nhánh.

* Cường độ mạch chính bằng tổng cường độ các mạch rẽ.

- Mật độ dòng điện: có độ lớn bằng cường độ dòng qua một đơn vị diện tích của tiết diện ngang dây dẫn:

i=\frac{I}{S}=n.q.v

 Trong đó: n là mật độ hạt mang điện (hạt / m^{3})

                  q là điện tích của hạt (C)

* tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học tuỳ theo môi trường.

-  Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết độ mạnh yếu của dòng điện được tính bởi: I=\frac{\Delta q}{\Delta t}

Với \Delta q: điện lượng truyền qua tiết diện thẳng của vật dẫn (C); \Delta t : thời gian (s)

\Delta t hữu hạn: I là cường độ trung bình

\Delta t vô cùng nhỏ: I là cường độ tức thời

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

Ta có : I=\frac{q}{t}

30 tháng 1 2016

xin lỗi tớ sai là thế này 

I. DÒNG ĐIỆN

-  Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) di chuyển có hướng

Chiều dòng điện: là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.

-  Dòng điện có:

* tác dụng từ (đặc trưng để nhận biết dòng điện)

* tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học tuỳ theo môi trường.

-  Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết độ mạnh yếu của dòng điện được tính bởi: I=\frac{\Delta q}{\Delta t}

Với \Delta q: điện lượng truyền qua tiết diện thẳng của vật dẫn (C); \Delta t : thời gian (s)

\Delta t hữu hạn: I là cường độ trung bình

\Delta t vô cùng nhỏ: I là cường độ tức thời

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

Ta có : I=\frac{q}{t}

Ghi chú:

a) Cường độ dòng điện không đổi được đo bằng ampe kế (hay miliampe kế, . . . ) mắc nối tiếp xen vào mạch điện.

b) Với bản chất dòng điện và định nghĩa của cường độ dòng điện như trên ta suy ra:

* Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm trên mạch không phân nhánh.

* Cường độ mạch chính bằng tổng cường độ các mạch rẽ.

- Mật độ dòng điện: có độ lớn bằng cường độ dòng qua một đơn vị diện tích của tiết diện ngang dây dẫn:

i=\frac{I}{S}=n.q.v

 Trong đó: n là mật độ hạt mang điện (hạt / m^{3})

                  q là điện tích của hạt (C)

                  v là vận tốc trung bình của chuyển động có hướng (m/s)

II. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CHỈ CÓ ĐIÊN TRỞ

1) Định luật:

-  Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có có điện trở R:

+ tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

+ tỉ lệ nghịch với điện trở. I=\frac{U}{R}  - 2 - U I = R (A)

- Nếu có R và I, có thể tính hiệu điện thế như sau : U = VA - VB = I.R; I.R: gọi là độ giảm thế (độ sụt thế hay sụt

áp) trên điện trở.

- Công thức của định luật ôm cũng cho phép tính điện trở: R=\frac{U}{I} (\Omega)

2) Đặc tuyến V - A (vôn - ampe): Đó là đồ thị biểu diễn I theo U còn gọi là đường đặc trưng vôn - ampe.

Đối với vật dẫn kim loại (hay hợp kim) ở nhiệt độ nhất định đặc tuyến V – A là đoạn đường thẳng qua gốc toạ độ: R có giá trị không phụ thuộc U (vật dẫn tuân theo định luật ôm).

Ghi chú: Các công thức phải nắm vững khi tính toán liên quan đến điện trở

a) Điện trở mắc nối tiếp: điện trở tương đương được tính bởi:                        

R_{m}=R_{1}+R_{2}+R_{3}+...+R_{n}

I_{m}=I_{1}=I_{2}=I_{3}=...=I_{n}

U_{m}=U_{1}+U_{2}+U_{3}+...+U_{n}

I_{m}=\frac{U_{m}}{R_{m}}

b) Điện trở mắc song song:điện trở tương đương được anh bởi:                                                              

\frac{1}{R_{m}}=\frac{1}{R_{1}}+\frac{1}{R_{2}}+...+\frac{1}{R_{n}}

I_{m}=I_{1}+I_{2}+I_{3}+...+I_{n}

U_{m}=U_{1}=U_{2}=U_{3}=...=U_{n}

I_{m}=\frac{U_{m}}{R_{m}}

c) Điện trở của dây đồng chất tiết diện đều:

R=\rho \frac{l}{S}

\rho : điện trở suất (\Omegam); l: chiều dài dây dẫn (m); S : tiết diện dây dẫn (m^{2} )

d) Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ: R_{t}=R_{0}(1+\alpha t) với \alpha : hệ số nhiệt điện trở  

e) Điện trở vòng dây dẫn tròn

* Điện trở tỉ lệ với số đo góc ở tâm, ta có: \frac{R_{AB}}{\alpha }=\frac{R}{360^{0}} \rightarrow Điện trở vòng dây góc lớn :  R'_{AB}=R-R_{AB}

f) Mắc điện trở phụ trong các dụng cụ đo điện

* Muốn dùng Ampe kế đo cường độ dòng điện lớn, người ta mắc song song điện trở của ampe kế với một điện trở nhỏ gọi là Sơn.

Ta có : I=I_{g}(1+\frac{R_{g}}{R_{s}}) vàR_{A}=\frac{R_{g}.R_{s}}{R_{g}+R_{s}}

* Muốn dùng Vôn kế đo hiệu điện thế lớn, người ta mắc nối tiếp vào Vôn kế một điện trở lớn gọi là Điện trở phụ. Ta có : U=I_{v}R_{v}=I_{g}(R_{g}+R_{p})=U_{g}(1+\frac{R_{p}}{R_{g}})

III. NGUỒN ĐIỆN:

- Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế để duy trì dòng điện. Mọi nguồn điện đều có hai cực, cực dương (+) và cực âm (-).

Để đơn giản hoá ta coi bên trong nguồn điện có lực lạ làm di chuyển các hạt tải điện (êlectron; Ion) để giữ c...

20 tháng 4 2019

Đáp án C

+ Chỉ số mà Von kế đo được Uv =  ξ   - Ir

9 tháng 9 2018

Chọn D

Mạch điện gồm 12 pin giống nhau, chia thành 3 nhóm giống nhau gồm các pin mắc nối tiếp. Do đó, suất điện động và điện trợ của mỗi nhóm pin là 4.2=8V và 4.0,5 = 2W. Hai nhóm mắc song song và nối tiếp với một nhóm. Do đó, suất điện động và điện trở của  E b = Ent + E//=8 + 8 = 16V,  r b = r n t + r / / = 2 + 2/2 = 3W.

21 tháng 8 2019

10 tháng 4 2018

Đáp án B

Nhìn vào đồ thị ta thấy có các điểm đặc biệt sau:

Khi ω 1 = 620 Ω r a d / s  thì tổng trở   Z 1 = 30 Ω

Khi  ω 2 = 1020 Ω r a d / s  thì tổng trở   Z 2 = 155 Ω

Nhận thấy tổng trở có giá trị nhỏ nhất là 25 Ω tương đương với khi mạch xảy ra cộng hưởng nên R = Z m i n = 25 Ω

Nên có:

 

9 tháng 2 2018

5 tháng 6 2018

17 tháng 3 2018

2 tháng 1 2018

Chọn B.