Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thay m = 2, n = –3 vào tích m.n2 ta được :
m.n2 = 2 . (–3)2 = 2 . (–3) . (–3) = 2 . 9 = 18
Vậy đáp số là B.
giá trị của tích m.n ^2 với m=-2,n=-3 là
A,-18
B,18
C,36
D,-36
Thay x = –1 vào biểu thức đã cho
(x – 2) . (x + 4) = (–1 – 2) . (–1 + 4) = (–3) . 3 = –9
Vậy B là đáp án đúng
Bài 7 : Số tiền thưởng là
45 . 50 = 2250 (ngàn)
Số tiền phạt là :
5 . 40 = 200 (ngàn)
Số tiền chị Lan nhận được là :
2250 - 200 = 2050 (ngàn)
Bài 8 :
(m.n)2 = [2.(-3)]2 = (-6)2 = -36
Vậy đáp số là D
Sách Giáo Khoa
Giá trị của biểu thức (x – 2) . (x + 4) khi x = -1 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
A. 9; B. -9; C. 5; D. -5.
Bài giải:
Thay giá trị của x trong biểu thức bởi -1 rồi tính giá trị cảu biểu thức.
ĐS: B.
Giá trị biểu thức (x - 2) . (x + 4) với x = -1 :
(x - 2) . (x + 4)
= (-1 - 2) . (-1 + 4)
= (-3) . 3
= -9
Đáp số : B. -9
Chọn tất cả các đáp án đúng:
Khi chia số tự nhiên a cho 36, có số dư là 18. Hỏi a chia hết cho những số tự nhiên nào dưới đây?
A, 2
B, 9
C, 4
TẤT CẢ CÁC ĐÁP ÁN ĐÚNG
Chọn tất cả các đáp án đúng:Khi chia số tự nhiên a cho 36, có số dư là 18. Hỏi a chia hết cho những số tự nhiên nào dưới đây?
A, 2
B, 9
C, 4
Phần 2
Câu 5:
Gọi x (tổ) là số tổ có thể chia (x ∈ ℕ*)
⇒ x ∈ ƯC(27; 18)
Ta có:
27 = 3³
18 = 2.3²
⇒ ƯCLN(27; 18) = 3² = 9
⇒ x ∈ ƯC(27; 18) = Ư(9) = {1; 3; 9}
Vậy có 3 cách chia tổ là: 1 tổ; 3 tổ và 9 tổ
Để mỗi tổ có số học sinh ít nhất thì số tổ là lớn nhất là 9 tổ
Phần 2
Câu 6
Gọi x (cây) là số cây cần tìm (x ∈ ℕ*)
Do số cây là nhỏ nhất và khi chia 3 dư 2, chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 10 dư 9 nên x + 1 = BCNN(3; 4; 5; 10)
Ta có:
3 = 3
4 = 2²
5 = 5
10 = 2.5
⇒ x + 1 = BCNN(3; 4; 5; 10) = 2².3.5 = 60
⇒ x = 60 - 1 = 59
Vậy số cây cần tìm là 59 cây
Thay m = 2, n = -3 vào tích m.n2 ta được:
2.(-3)2 = 2.9 = 18
Vậy chọn đáp số B.
Đáp số : B