K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2018

Đáp án B

20 tháng 9 2019

Đáp án A

Ở F1: Aa = 1/2 =50%

3 tháng 1 2020

Lời giải

Các cá thế có kiểu gen đồng hợp nên tự thụ phần không có hiện tượng phân li kiểu hình , kiểu hình và kiều gen giống với thể hệ ban đầu

Tỉ lệ kểu gen AA là = 0.75 

Tỉ lệ kiểu gen aa là 1- 0.75 = 0.25 

Đáp án C

31 tháng 7 2018

Đáp án A

Phương pháp:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

Cách giải:

Vì quần thể ban đầu chỉ có kiểu gen Aa → x,z = 0

Tỷ lệ đồng hợp trong quần thể là

4 tháng 10 2019

Lời giải

Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa

Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA => 0,6AA

Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa => 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa

Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

Đáp án C

3 tháng 8 2019

Đáp án C

Tần số tương đối của các alen ở quần thể ban đầu là

Vì aa không sinh sản được nên F1 tạo ra từ 2 kiểu gen AA và Aa với tỷ lệ là

0,6AA: 0,4Aa

Tỷ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ phấn là 0,4 × 1/2 = 0,2

Tỷ lệ kiểu gen aa =  0 , 4 × 1 - 1 2 : 2 = 0,1

Vậy tỷ lệ kiểu gen AA = 1-0,2 – 0,1 = 0,7.

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/18.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/17.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
22 tháng 4 2017

Đáp án C 

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.→ Đáp án C.

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:

P: 0,6AA : 0,4Aa

F1: (0,6+ 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2 )AA :  0 , 4 2 Aa : ( 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2  )aa hay F1: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa

Xét các phát biểu của đề bài:

I – Đúng.

Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,7AA :0,2Aa hay 7/9AA : 2/9Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.

II – Đúng. Giai đoạn mới nảy mầm củathế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là: 2/9 × 1/4 = 1/18. Nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.

IV – Đúng.

Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

 F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33

III – Sai.

Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.

IV – Đúng.

Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

 F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33

 

 

28 tháng 3 2018

Đáp án : D

Quần thể thực vật tự thụ phấn

P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa

Kiểu gen aa không có khả năng sinh sản

=>  P’: 0,45AA : 0,3Aa

F1 : 0,525AA : 0,15Aa : 0,075aa

Kiểu gen  aabb ở F1 không có khả năng thụ phấn nên ta chia lại tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1

=>  F1’ : 0,525AA : 0,15Aa

F2 : 0,5625AA : 0,075Aa : 0,0375aa

<=> 5/6AA : 1/9Aa : 1/18aa