Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tỉ lệ F1: quả tròn: quả dài = 240:80=3:1
=> Tròn A >> a quả dài
=> QL di truyền: phân li
F1 4 tổ hợp = 2 giao tử x 2 giao tử
=> P dị hợp 2 cây đem lai
a, Sơ đồ lai:
P: Aa (quả tròn) x Aa (quả tròn)
G(P):(1A:1a)____(1A:1a)
F1:1AA:2Aa:1aa (3 tròn: 1 dài)
b, F1 tự thụ phấn:
F1 x F1: 1/4 (AA x AA) ; 2/4 (Aa x Aa) ; 1/4 (aa x aa)
G(F1): 1/4 (A__A); 2/4(1/2A:1/2a__1/2A:1/2a); 1/4(a___a)
F2: 1/4AA; 2/4 (1/4AA:2/4Aa:1/4aa); 1/4aa
F2: (1/4 + 1/4 x 2/4) AA: (2/4 x 2/4) Aa: (2/4 x 1/4 + 1/4) aa
Vậy F2: 3/8AA: 2/8Aa:3/8aa
Trả lời
【Giải thích】:
a. Đầu tiên, chúng ta cần xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1. Tỷ lệ này là 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài, tức là 3:1. Đây là tỉ lệ điển hình cho sự di truyền của một cặp gen đơn với tính trạng trội hoàn toàn.
Vì tính trạng trội là trội hoàn toàn, chúng ta có thể kết luận rằng quả tròn là tính trạng trội (R) và quả dài là tính trạng lặn (r). Tỷ lệ kiểu hình 3:1 ở F1 chỉ ra rằng cả hai bố mẹ P đều phải mang gen lặn (r), tức là chúng có kiểu gen dị hợp tử (Rr).
Sơ đồ lai từ P đến F1 sẽ như sau:
- P: Rr x Rr
- Giao tử của P: R, r x R, r
- F1: 1RR (quả tròn) : 2Rr (quả tròn) : 1rr (quả dài)
b. Khi các cây bí có quả tròn ở F1 tự thụ phấn, chúng ta cần xem xét hai trường hợp: cây bí có kiểu gen RR và cây bí có kiểu gen Rr. Tuy nhiên, vì chúng ta không biết chính xác tỷ lệ của mỗi kiểu gen, chúng ta sẽ phải xem xét cả hai trường hợp.
1. Tự thụ phấn của cây RR:
- P: RR x RR
- Giao tử của P: R x R
- F1: 100% RR (quả tròn)
2. Tự thụ phấn của cây Rr:
- P: Rr x Rr
- Giao tử của P: R, r x R, r
- F1: 1RR (quả tròn) : 2Rr (quả tròn) : 1rr (quả dài)
Tỷ lệ kiểu hình cuối cùng sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ của các cây RR và Rr trong số các cây bí có quả tròn ở F1.
【Câu trả lời】:
a. P: Rr x Rr → F1: 1RR : 2Rr : 1rr
b. Tự thụ phấn của F1:
- Nếu RR: P: RR x RR → F1: 100% RR
- Nếu Rr: P: Rr x Rr → F1: 1RR : 2Rr : 1rr đây đc ko ạ
Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài
B-: quả ngọt; bb quả chua
a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).
F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua
b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
→ cây ♀ AABB
Sơ đồ lai:
P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
P : ngắn x dài
F1: 100% ngắn
=> ngắn trội hoàn toàn so với dài
quy ước: A: ngắn; a: dài
P: AA (ngắn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% ngắn)
a) Vì cho lai lông ngắn x lông dài thu dc toàn lông ngắn
=> Lông ngắn THT so với lông dài
Quy ước gen: A lông ngắn. a lông dài
b) Vì cho lai lông ngắn x lông dài
=> F1 nhận 2 giao tử: A và a
=> Kiểu gen F1: Aa
F1 dị hợp => P thuần chủng
kiểu gen: AA lông ngắn. aa lông dài
P(t/c). AA( lông ngắn). x. aa( lông dài)
Gp. A. a
F1: Aa(100% lông ngắn
Bài 1.1 P : AAbb x aaBB
GP: Ab x aB
F1: AaBb
2. TH1: AaBb x AaBb
TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb
TLKH:9 lá dài hoa thơm : 3 lá dài hoa không thơm:3 lá ngắn hoa thơm: 1 lá ngắn hoa không thơm
TH2: AaBbxAaBb
TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb
TLKH: 9 lá ngắn hoa k thơm: 3 lá dài hoa k thơm: 3 lá ngắn hoa thơm : 1 lá dài hoa thơm
2,Quy ước: A : quả tròn a: quả dài B: hoa vàng b: hoa trắng
Do Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau nên quy luật phân li độc lập đã chi phối phép lai
xét riêng từng cặp tính trạng:
quả tròn / quả dài: 1+1/1+1=1/1=> KG của P: Aaxaa (1)
hoa vàng/hoa trắng: 1+1/1+1/=1/1=> KG của P : Bbxbb (2)
mặt khác đây là phép lai phân tích. từ (1) và (2) => KG của P: AaBb x aabb => KG của F1 là AaBb.
b, vì cây F1 có KG AaBb => có 4 loại giao tử khác nhau nên muốn tạo ra cây F1 thì mỗi bên P phải cho KG có 2 loại giao tử
F1: 90 lông ngắn : 30 lông dài => Tỉ lệ 3 : 1 => Lai 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Quy ước: Lông ngắn: A
Lông dài: a
Sơ đồ lai:
P: Lông ngắn AA x Lông dài aa
F1: Aa (100% lông ngắn) x Aa
F2: AA Aa Aa aa
Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông ngắn : 1 lông dài (đúng với giả thuyết)
a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.
~3:1
=> quả tròn THT so với quả dài
Quy ước gen: A quả tròn. a quả dài
Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2
=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
=> kiểu gen P: Aa
P: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
b) F1 thụ phấn
* F1: AA( quả tròn) x AA(quả tròn)
GF1 A A
F2: AA(100% quả tròn)
* F1: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
* F1: aa( quả dài) X aa( quả dài)
GF1 a a
F2: aa(100% quả dài)