K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 3 2017

Bài 1:

\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_H=2.n_{H_2SO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{n_H}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(m_{muoi}=m_{hhđ}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2O}=2,81+4,9-0,9=6,81\left(g\right)\)

4 tháng 3 2017

Bài 2/ Gọi CTHH của oxit M là M2Ox

\(M_2O_x\left(\frac{0,3}{x}\right)+2xHCl\left(0,6\right)\rightarrow2MCl_x+xH_2O\)

\(n_{HCl}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{M_2O_x}=\frac{0,3}{x}.\left(2M+16x\right)=16\)

\(\Leftrightarrow M=\frac{56x}{3}\)

Thế x = 1, 2, 3, ... ta nhận x = 3, M = 56

Vậy công thức oxit đó là: Fe2O3

18 tháng 12 2018

a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

\(n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25\left(mol\right)\)

b) Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\times0,25=0,375\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,375\times22,4=8,4\left(l\right)\)

c) Theo PT: \(n_{HCl}pư=3n_{Al}=3\times0,25=0,75\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}pư=0,75\times36,5=27,375\left(g\right)\)

d) Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,25\times133,5=33,375\left(g\right)\)

18 tháng 12 2018

cảm ơn bạn

Trắc Nghiệm 1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng: a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl -> 2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính ) a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4% 3. Trộn chung 200g dung dịch KOH 20% với 200g nước, thì được dung dịch có...
Đọc tiếp

Trắc Nghiệm

1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng:

a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl ->

2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính )

a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4%

3. Trộn chung 200g dung dịch KOH 20% với 200g nước, thì được dung dịch có nồng độ phần trăm là:( chỉ mình cách tính )

a. 20% b. 10% c. 5% d. a, b, c đều sai

4. Biết đổ tan của Ca(OH)2 ở 20oC là 11. Khối lượng(g) nước ít nhất để hòa tan hoàn toàn 0,495 g Ca(OH)2 ở nHiệt độ này là( chỉ mình cách tính )

a. 100 b.367,1 c. 383,5 d. 127,5

5. Trong V lít không khí có chứa 5,6 g O2. Khối lượng của V lít (đktc) không khí này là:( chỉ mình cách tính )

a. 36,25 g b. 25,375 g c. 1,25 g d. 23,375g

6. Dãy các chất đều oxit là:

a.Ca(OH)2, CO2, SO2 b.CO2, SO2, N2O3 c.NO, NH4NO3, CuO d.HgO, KMnO4, KClO3

7. Chất khí có tỷ khối hơi đối với oxi bằng 2, công thức của khí đó là:( chỉ mình cách tính )

a. CH4 b. S2 c.O4 d. SO2

8.1 oxit của cacbon trog đó cacbon chiếm 42,86% về khối lượng. CTHH của oxit này là:

a. C2O2 b. CO2 c. CO d. CO3

2
29 tháng 11 2018

1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng:

a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl ->

2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính )

a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4%

8.1 oxit của cacbon trong đó cacbon chiếm 42,86% về khối lượng. CTHH của oxit này là:

a. C2O2 b. CO2 c. CO d. CO3

29 tháng 11 2018

Cách tính câu 2:

\(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(g/mol\right)\)

\(\%m_O=\dfrac{16.4}{232}.100\%\approx27,6\%\)

4 tháng 7 2019

Bài 1:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

\(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

a) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)

b) Theo Pt: \(n_{HCl}pư=2n_{Zn}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}pư=\frac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)

Theo Pt: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)

4 tháng 7 2019

Bài 3:

a) \(m_{Fe_2O_3}=50\times80\%=40\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=50-40=10\left(g\right)\)

b) CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O (1)

Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O (2)

\(n_{CuO}=\frac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)

Theo PT1: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)

\(n_{Fe_2O_3}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)

Theo Pt2: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=3\times0,25=0,75\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,125+0,75=0,875\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,875\times22,4=19,6\left(l\right)\)

27 tháng 6 2018

Bài 1: \(Fe\left(0,2\right)+2HCl\left(0,4\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,2\right)\)

\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,3M\)

\(V_{H_2}=4,48l\)

Bài 2: \(2Al\left(0,2\right)+3H_2SO_4\left(0,3\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(0,3\right)\)

\(C\%ddH_2SO_4=\dfrac{0,3.98.100}{250}=11,76\%\)

\(V_{H_2}=6,72l\)

1 tháng 5 2017

Lần sau đừng đăng nhiều bài tập trong 1 câu hỏi, vì chỉ được trả lời 1 câu. :))

Câu 1: tính nồng độ mol của dd sau: 300g dd KOH 5,6% d=1,045 g/ml.

Ta có: \(C_{M_{KOH}}=\dfrac{10.5,6.1,045}{56}=1,045\left(M\right)\)

Vậy nồng độ mol của dung dich KOH là 1,045M

13 tháng 3 2017

2. PT: 2yHCl + FexOy --> (3x-2y)FeCl2 + yH2O + (2x-2y)FeCl3

0,6 0,6/2y (mol)

ta có: nFexOy = m/M

hay : \(\dfrac{0,6}{2y}=\dfrac{16}{56x}+16y\)

=> 0,6 . (56x + 16y) = 16 . 2y

=> 33,6x + 9,6y = 32y

=> 33,6x = 22,4y

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{22,4}{33,6}=\dfrac{2}{3}\)

=> CT là Fe2O3

Bài 1: Cho 3,06 g MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) vào HNO3 dư thì thu được 5,22 g muối.Xác định công thức của MxOy. Bài 2: Hòa tan a gam một oxit sắt cần dùng 0,45 mol HCl,còn nếu khử toàn bộ cũng khối lượng oxit sắt nói trên bằng CO nung nóng,dư thì thu được 8,4 g Fe.Tìm công thức của oxit sắt. Bài 3: Một hỗn hợp X có khối lượng 27,2 g gồm kim loại A(có hóa...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 3,06 g MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) vào HNO3 dư thì thu được 5,22 g muối.Xác định công thức của MxOy.

Bài 2: Hòa tan a gam một oxit sắt cần dùng 0,45 mol HCl,còn nếu khử toàn bộ cũng khối lượng oxit sắt nói trên bằng CO nung nóng,dư thì thu được 8,4 g Fe.Tìm công thức của oxit sắt.

Bài 3: Một hỗn hợp X có khối lượng 27,2 g gồm kim loại A(có hóa trị II và III) và oxit kim loại AxOy của kim loại đó.Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl có chứa 1 mol HCl.Xác định công thức phân tử AxOy.

Bài 4: Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình 0,25 mol Ba(OH)2 thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó.

Bài 5: Khử hoàn toàn 34,8 g một oxit kim loại M cần dùng tới 13,44 lít H2 (đktc).Cho toàn bộ kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 10,08 lít H2 (đktc)

Xác định kim loại M và công thức hóa học của Oxit.

Bài 1: Hòa tan 24g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 29,4 g H2SO4 .Xác định công thức của oxit.

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g một kim loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 sau phản ứng thấy có 10,08 lít khí H2 thoát ra (đktc).Xác định tên kim loại.

Bài 3: Cho 4g Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).Nếu cho 1,2 g kim loại hóa trị II đó phản ứng với O2 thì cần chưa đến 0,7 lít O2 (đktc).

a. Xác định kim loại hóa trị II.

b. Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong dung dịch HCl có chứa 1mol HCl thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

a. Xác định kim loại R

b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A

0