Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F1: AaBb → Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội.
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung
Đáp án D
Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F1: AaBb → Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội.
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung
Chọn D
- F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 à F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng
Xét các phát biểu đưa ra
- I đúng vì F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb
- Số cây hoa hồng ở F2 là : lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb à Cây thuần chủng chiếm 2/6; cây không thuần chủng chiếm 4/6 à II sai
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 à III đúng
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng
(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb
GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn đáp án D
Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
→ F2 thu được 16 tổ hợp = 4 x 4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử.
→ Giả sử F1:AaBb→Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội.
→Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
F2 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế
Ta có: P: AABB x aabb
F1: AaBb, F1 ngẫu phối ta được F2 như sau:
F2: 9A_B_ (Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_ (Trắng) : 1 aabb (Trắng)
Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A
F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:
AaBb x (1Aabb : 2Aabb)
G: (1AB : 1Ab : 1aB : 1ab) x (2Ab : 1 ab)
Suy ra F3 số cây hoa đỏ là: 2Aabb : 3Aabb
Vậy tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là 2/5
Đáp án D
Đáp án C
F2 phân li 9:3:3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung:
A-B-: hoa đỏ; A-bb:hoa vàng; aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng.
P: AAbb × aaBB →F1: AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I sai, khi cho 2 cây hoa đỏ: AaBb × AaBb → cho tối đa 9 loại kiểu gen
II đúng; AAbb × A-bb → 100% hoa vàng; Aabb × Aabb → 75% hoa vàng : 25% hoa trắng
III sai, cây hoa vàng chiếm 3/16; cây hoa vàng thuần chủng chiếm 1/16 → Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3
IV đúng, cây hoa vàng ở F2: 1AAbb:2Aabb
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C
F1 có tỉ lệ 9:6:1→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa hồng có 4 kiểu gen quy định, đó là Aabb, Aabb, aaBB, aaBb.
- II đúng. Vì khi cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau. Nếu hai cây hoa hồng đó là Aabb x aaBb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
IV sai. Vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng, xác suất thu được cây hoa hồng thuần chủng là 2/ 6 = 1/3
(Có 6 cây hoa hồng, trong đó có 2 cây thuần chủng là 1Aabb và 1aaBB)
Đáp án A
Lai phân tích cho tỷ lệ 3 trắng:1 đỏ đây có thể là tương tác bổ sung:
A-B-: Đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AAbb × aaBB → AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). → Đáp án C.
- F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
- Vì F2 có tỉ lệ 9:6:1 → F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định hoa trắng. → (I) đúng.
- Nếu cây hoa hồng đem lai là Aabb × aaBb thì đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
→ (II) đúng.
(III) sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB hoặc AABb hoặc AaBB hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là:
AABB tự thụ phấn sinh ra đời con có 100% cây hoa đỏ.
AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
AaBb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
- Cây hoa hồng F2 gồm có các kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb. → Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
= (1+1) : (1+2+1+2) = 1/3. → (IV) đúng.
- Trong trường hợp này, F1 toàn cây hoa hồng, không phải là kiểu hình trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.
- Màu hồng là một kiểu hình mới, không xuất hiện ở thế hệ P.
- Kết quả này có thể được giải thích bởi sự tương tác gen hoặc gen đa hiệu.